Điều 8 Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
Điều 8. Vi phạm quy định về quản lý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng nội dung văn bản chấp thuận hoặc phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm hoặc loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES.
2. Phạt tiền đối với hành vi khai thác trái phép loài thủy sản không đảm bảo điều kiện theo quy định thuộc Nhóm II Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm hoặc loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự theo các mức phạt sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản dưới 05 kg;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 05 kg đến dưới 10 kg;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 10 kg đến dưới 20 kg;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 20 kg đến dưới 30 kg;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 30 kg đến dưới 40 kg;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 40 kg đến dưới 50 kg;
g) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 50 kg đến dưới 60 kg;
h) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 60 kg đến dưới 70 kg;
i) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 70 kg đến dưới 80 kg;
k) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 80 kg đến dưới 100 kg;
l) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 100 kg trở lên.
3. Phạt tiền đối với hành vi khai thác trái phép loài thủy sản thuộc Nhóm I Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm hoặc loài thủy sản thuộc Phụ lục I CITES và chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự theo các mức phạt sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản dưới 05 kg;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 05 kg đến dưới 10 kg;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 10 kg đến dưới 20 kg;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 20 kg đến dưới 30 kg;
đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 30 kg đến dưới 40 kg;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 40 kg đến dưới 50 kg;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 50 kg đến dưới 60 kg;
h) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 60 kg đến dưới 70 kg;
i) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 70 kg đến dưới 80 kg;
k) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 80 kg đến dưới 100 kg;
l) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp khối lượng thủy sản từ 100 kg trở lên.
4. Phạt tiền 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thả đủ số lượng cá thể loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm sản xuất được vào vùng nước tự nhiên trong thời gian quy định khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép khai thác thủy sản nguy cấp, quý, hiếm để nghiên cứu tạo nguồn giống và sản xuất giống thủy sản.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu thủy sản khai thác đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thả thủy sản còn sống trở lại môi trường sống của chúng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc thả bổ sung loài thủy sản theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Nghị định 38/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
- Số hiệu: 38/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/04/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và áp dụng xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản
- Điều 7. Vi phạm quy định về khai thác thủy sản trong khu vực cấm
- Điều 8. Vi phạm quy định về quản lý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn biển
- Điều 10. Vi phạm quy định về sản xuất, ương dưỡng, khảo nghiệm giống thủy sản
- Điều 11. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu giống thủy sản
- Điều 12. Vi phạm quy định về đặt tên giống thủy sản
- Điều 13. Vi phạm quy định về thông tin thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; lưu giữ, vận chuyển, giới thiệu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu để giới thiệu ở hội chợ, triển lãm
- Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở sản xuất, mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 15. Vi phạm quy định về sản xuất, nhập khẩu, mua bán thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 16. Vi phạm quy định về khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 17. Vi phạm quy định về điều kiện nuôi trồng thủy sản
- Điều 18. Vi phạm quy định về nhập khẩu, xuất khẩu thủy sản sống
- Điều 19. Vi phạm quy định về nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm hoặc loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES; loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 20. Vi phạm nghiêm trọng trong khai thác thủy sản
- Điều 21. Vi phạm quy định về vùng khai thác thủy sản
- Điều 22. Vi phạm quy định về hạn ngạch sản lượng khai thác thủy sản
- Điều 23. Vi phạm quy định về Giấy phép khai thác thủy sản
- Điều 24. Vi phạm quy định về chuyển tải thủy sản hoặc hỗ trợ cho tàu cá khai thác bất hợp pháp
- Điều 25. Vi phạm quy định về nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản
- Điều 26. Vi phạm quy định về hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 27. Vi phạm quy định về nghề, ngư cụ khai thác thủy sản
- Điều 28. Vi phạm quy định về sử dụng điện để khai thác thủy sản
- Điều 29. Vi phạm quy định về tàng trữ, sử dụng chất cấm, hóa chất cấm, chất độc, chất nổ, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản
- Điều 30. Vi phạm quy định về treo cờ quốc tịch và Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 31. Vi phạm quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 32. Vi phạm quy định về nhập khẩu tàu cá
- Điều 33. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 34. Vi phạm quy định về đăng kiểm tàu cá
- Điều 35. Vi phạm quy định về thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
- Điều 36. Vi phạm quy định về đánh dấu tàu cá
- Điều 37. Vi phạm quy định về đăng ký tàu cá
- Điều 38. Vi phạm quy định về thuyền viên, người làm việc trên tàu cá
- Điều 39. Vi phạm quy định về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá
- Điều 40. Vi phạm quy định về quản lý cảng cá
- Điều 41. Vi phạm quy định về thu gom, mua bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển thủy sản
- Điều 42. Vi phạm quy định về nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh đối với thủy sản có nguồn gốc từ khai thác, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản
- Điều 43. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước về thủy sản
- Điều 44. Vi phạm quy định về giấy chứng nhận, xác nhận, giấy phép, văn bản cho phép, chứng chỉ được cấp và vi phạm khác trong lĩnh vực thủy sản
- Điều 45. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 46. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 47. Thẩm quyền của Công an nhân dân
- Điều 48. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng
- Điều 49. Thẩm quyền của Cảnh sát biển
- Điều 50. Thẩm quyền của Hải quan
- Điều 51. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
- Điều 52. Thẩm quyền của thanh tra
- Điều 53. Thẩm quyền của Kiểm ngư
- Điều 54. Thẩm quyền của Kiểm lâm
- Điều 55. Phân định thẩm quyền xử phạt
- Điều 56. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
- Điều 57. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 58. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong việc phát hiện hành vi vi phạm
- Điều 59. Hiệu lực thi hành
- Điều 60. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính
- Điều 61. Quy định chuyển tiếp
- Điều 62. Trách nhiệm thi hành