Mục 2 Chương 4 Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
Mục 2. KHU CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ, KHU CÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ KHU CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao bao gồm cả phân khu công nghiệp hỗ trợ, phân khu công nghiệp chuyên ngành, phân khu công nghiệp công nghệ cao:
a) Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Được ưu tiên vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, thực hiện các hình thức huy động vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về tín dụng và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Được đưa vào danh mục dự án thu hút đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, dự án đầu tư thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư trong khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao:
a) Được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về phát triển công nghiệp hỗ trợ, pháp luật về công nghệ cao và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Trường hợp sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về phát triển công nghiệp hỗ trợ, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ thực hiện thủ tục xác nhận ưu đãi trong thời gian tối đa là 30 ngày;
c) Được ưu tiên tham gia các chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và chương trình khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
3. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đăng ký ngành, nghề thu hút đầu tư vào từng loại hình khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao;
b) Tỷ lệ diện tích đất công nghiệp cho các dự án đầu tư thuộc ngành, nghề thu hút đầu tư vào khu công nghiệp được xác định theo quy định tại điểm a khoản này phải đáp ứng quy định tương ứng với từng loại hình khu công nghiệp tại
c) Nội dung quy định tại điểm a, điểm b khoản này và từng loại hình khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao được nhà đầu tư cam kết cụ thể trong hồ sơ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Cấp có thẩm quyền quy định từng loại hình khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp công nghệ cao trong Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư để làm căn cứ kiểm tra, thanh tra, giám sát.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- Số hiệu: 35/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/05/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 4. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
- Điều 5. Phương án phát triển hệ thống khu kinh tế
- Điều 6. Đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp
- Điều 7. Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp
- Điều 8. Trình tự, thủ tục đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
- Điều 9. Điều kiện đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
- Điều 10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
- Điều 11. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
- Điều 12. Đổi tên gọi của khu công nghiệp
- Điều 13. Chuyển đổi khu công nghiệp sang phát triển khu đô thị - dịch vụ
- Điều 14. Thành lập khu kinh tế
- Điều 15. Hồ sơ thành lập khu kinh tế
- Điều 16. Trình tự, thủ tục thành lập khu kinh tế
- Điều 17. Mở rộng khu kinh tế
- Điều 18. Điều chỉnh ranh giới khu kinh tế
- Điều 19. Hồ sơ điều chỉnh ranh giới khu kinh tế
- Điều 20. Trình tự, thủ tục điều chỉnh ranh giới khu kinh tế
- Điều 21. Thẩm quyền thành lập, mở rộng, điều chỉnh ranh giới khu kinh tế
- Điều 22. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 23. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 24. Quy định về tài chính đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 25. Tạm trú, lưu trú trong khu công nghiệp
- Điều 26. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế và nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế
- Điều 28. Quản lý sử dụng và xử lý tài sản công hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trong khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế
- Điều 29. Phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 30. Hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế
- Điều 33. Phát triển khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 34. Điều kiện đầu tư khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 35. Trình tự, thủ tục đầu tư khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
- Điều 36. Chính sách hỗ trợ và hợp tác phát triển khu công nghiệp sinh thái
- Điều 37. Tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái
- Điều 38. Xây dựng mới khu công nghiệp sinh thái
- Điều 39. Ưu đãi đối với khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái
- Điều 40. Chứng nhận khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái
- Điều 41. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái
- Điều 42. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái
- Điều 43. Theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện khu công nghiệp sinh thái và doanh nghiệp sinh thái
- Điều 44. Chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái, Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái
- Điều 45. Chứng nhận lại khu công nghiệp sinh thái và doanh nghiệp sinh thái
- Điều 46. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 47. Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 48. Chi phí của hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 50. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 51. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 52. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 53. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 54. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Điều 55. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Điều 56. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Điều 57. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Điều 58. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 59. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 60. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 61. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công an
- Điều 62. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 63. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 64. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- Điều 65. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 66. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 67. Chức năng của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 68. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 69. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý khu kinh tế
- Điều 70. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 71. Bổ sung Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư như sau:
- Điều 72. Bổ sung Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:
- Điều 73. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động như sau:
- Điều 74. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 75. Hiệu lực thi hành
- Điều 76. Tổ chức thực hiện