Điều 10 Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 10. Gia hạn giấy phép lao động
1. Các trường hợp được gia hạn giấy phép lao động:
b) Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động:
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong đó phải nêu rõ lý do chưa đào tạo được người Việt Nam để thay thế, họ tên những người Việt Nam đã và đang được đào tạo, kinh phí đào tạo, thời gian đào tạo, địa điểm đào tạo để thay thế người lao động nước ngoài;
- Bản sao hợp đồng lao động (có xác nhận của người sử dụng lao động);
- Giấy phép lao động đã được cấp.
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Giấy phép lao động đã được cấp.
3. Thời hạn gia hạn của giấy phép lao động:
Thời hạn gia hạn của giấy phép lao động phụ thuộc vào thời gian làm việc tiếp của người nước ngoài cho người sử dụng lao động được xác định trong hợp đồng lao động hoặc văn bản của phía nước ngoài cử người nước ngoài làm tại Việt Nam hoặc hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
Thời hạn gia hạn tối đa cho mỗi lần gia hạn là 36 (ba mươi sáu) tháng.
a) Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép lao động hết hạn người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Số hiệu: 34/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/03/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 203 đến số 204
- Ngày hiệu lực: 12/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau
- Điều 4. Tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động
- Điều 5. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp
- Điều 6. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để thực hiện các loại hợp đồng (không phải hợp đồng lao động)
- Điều 7. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc để chào bán dịch vụ
- Điều 8. Người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Điều 9. Cấp giấy phép lao động
- Điều 10. Gia hạn giấy phép lao động
- Điều 11. Cấp lại giấy phép lao động
- Điều 12. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực hoặc vô hiệu
- Điều 13. Sử dụng giấy phép lao động
- Điều 14. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
- Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 17. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 18. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 19. Trách nhiệm của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam và tổ chức phi chính phủ nước ngoài