Chương 3 Nghị định 33/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản
7. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
8. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc san lấp công trình thăm dò; thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, phục hồi môi trường và giao nộp mẫu vật, thông tin về khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoáng sản đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 7 Điều này.
Điều 31. Vi phạm các quy định về khu vực thăm dò khoáng sản
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Tịch thu mẫu vật là khoáng sản đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc san lấp các công trình thăm dò, phục hồi môi trường trong diện tích khu vực đã thăm dò vượt ra ngoài diện tích được phép thăm dò đối với trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Điều 32. Vi phạm quy định về chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Phạt tiền đối với hành vi chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chấp thuận, cụ thể như sau:
Điều 33. Vi phạm quy định về thăm dò khoáng sản độc hại
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến sức khỏe con người đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
Điều 34. Vi phạm các quy định khác về thăm dò khoáng sản
a) Tịch thu mẫu vật là khoáng sản đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc san lấp các công trình thăm dò, phục hồi môi trường khu vực đã thăm dò đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép;
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
Điều 36. Vi phạm các quy định về khu vực khai thác khoáng sản
a) Phạt cảnh cáo đối với trường hợp đã cắm mốc nhưng không đúng quy cách theo quy định;
a) Phạt cảnh cáo đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh;
a) Phạt cảnh cáo đối với khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 37. Vi phạm các quy định về thiết kế mỏ
Tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải khai thác đúng phương pháp khai thác; phương án khai thông, chuẩn bị (đối với khai thác hầm lò), phương án mở vỉa (đối với khai thác lộ thiên); khai thác đúng trình tự khai thác, hệ thống khai thác; sử dụng bãi thải đúng vị trí và diện tích xác định trong thiết kế mỏ được phê duyệt hoặc nêu trong giấy phép khai thác khoáng sản đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 38. Vi phạm quy định về Giám đốc điều hành mỏ
3. Phạt tiền đối với hành vi khai thác khoáng sản không có Giám đốc điều hành mỏ, cụ thể như sau:
đ) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với khai thác khoáng sản độc hại.
e) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với khai thác khoáng sản độc hại.
a) Phạt cảnh cáo đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh;
Điều 40. Vi phạm quy định về công suất được phép khai thác
a) Phạt cảnh cáo đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh;
đ) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với khai thác vàng, bạc, platin, khoáng sản độc hại.
Tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản từ 01 tháng đến dưới 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2; từ 03 tháng đến dưới 06 tháng đối với trường hợp vi phạm khoản 3; từ 06 tháng đến dưới 12 tháng đối với trường hợp vi phạm khoản 4 và từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường, hư hỏng hạ tầng kỹ thuật do hành vi khai thác vượt công suất gây ra.
a) Phạt cảnh cáo đối với trường hợp sử dụng khoáng sản sau khai thác để cho, tặng người khác;
Tịch thu toàn bộ tang vật là khoáng sản nhưng không sử dụng để xây dựng công trình của hộ gia đình, cá nhân hoặc xây dựng công trình của tổ chức đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
Điều 42. Vi phạm quy định về chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Phạt tiền đối với hành vi chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chấp thuận, cụ thể như sau:
Điều 43. Vi phạm quy định về nghĩa vụ khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi khối lượng khoáng sản đã khai thác đến dưới 10 m3;
c) Từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với các loại khoáng sản khác.
Tịch thu toàn bộ tang vật là khoáng sản hoặc toàn bộ giá trị bằng tiền của khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ; tịch thu phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g, h khoản 1; điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc thực hiện các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khu vực đã khai thác, đưa khu vực khai thác về trạng thái an toàn.
Điều 45. Vi phạm quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản
3. Phạt tiền đối với hành vi không lập đề án đóng cửa mỏ đối với các trường hợp đã quy định tại Điều 73 Luật khoáng sản, cụ thể như sau:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc thực hiện đầy đủ các giải pháp đưa khu vực khai thác về trạng thái an toàn, phục hồi đất đai theo đề án đóng cửa mỏ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc thực hiện đủ các hạng mục nâng cấp, duy tu, xây dựng đường giao thông đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 47. Vi phạm quy định sử dụng thông tin về khoáng sản
Tước quyền sử dụng giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ khoản tiền sử dụng thông tin về khoáng sản theo thông báo của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, nộp bổ sung phần tiền do chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
Điều 48. Vi phạm các quy định khác trong khai thác khoáng sản
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 49. Vi phạm quy định trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
c) Không lấp lỗ khoan bằng các vật liệu đúng theo đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Tiết lộ thông tin về địa chất, khoáng sản trong quá trình điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
Điều 50. Vi phạm các quy định khác về quản lý khoáng sản
1. Phạt tiền đối với hành vi lợi dụng hoạt động thăm dò để khai thác khoáng sản, cụ thể như sau:
d) Từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với thăm dò khoáng sản là đá quý, vàng, bạc, platin.
Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG KHAI THÁC MỎ
Điều 51. Vi phạm các quy định về lập hồ sơ quản lý kỹ thuật an toàn, thi công hộ chiếu khai thác mỏ
Điều 52. Vi phạm các quy định về việc đưa công nghệ khai thác; phương tiện, thiết bị vận tải vào mỏ
Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
2. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm các quy định về thông gió mỏ, cụ thể như sau:
a) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm các quy định về kiểm soát khí mỏ;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt quạt gió cục bộ;
Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1; điểm d khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này.
Điều 54. Vi phạm các quy định về cung cấp điện trong mỏ
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm các quy định về chuẩn bị nguyên liệu, cụ thể như sau:
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm các quy định về bảo quản, sử dụng thuốc tuyển, cụ thể như sau:
Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
a) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp lập không đúng, không đầy đủ hồ sơ;
b) Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp không lập hồ sơ.
3. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về tổ chức thực hiện công tác an toàn, cụ thể như sau:
Nghị định 33/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản
- Số hiệu: 33/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 269 đến số 270
- Ngày hiệu lực: 20/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 3. Áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt hành chính
- Điều 4. Vi phạm các quy định về điều kiện năng lực thực hiện đề án, dự án điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước
- Điều 5. Vi phạm các quy định về điều kiện năng lực lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
- Điều 6. Vi phạm các quy định về quan trắc, giám sát tài nguyên nước trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 7. Hành vi thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước không đăng ký, không có giấy phép theo quy định
- Điều 8. Vi phạm quy định của giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 9. Vi phạm quy định về hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 10. Vi phạm quy định về chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy phép về tài nguyên nước
- Điều 11. Vi phạm quy định về hồ chứa
- Điều 12. Vi phạm quy định về chế độ quan trắc, dự báo và cung cấp thông tin, số liệu theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa
- Điều 13. Vi phạm quy định về bảo đảm mực nước trước lũ trong điều kiện thời tiết bình thường theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa
- Điều 14. Vi phạm quy định trong quá trình vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du theo quy định của quy trình vận hành Liên hồ chứa
- Điều 15. Vi phạm quy định về vận hành hạ mực nước hồ để đón lũ và đưa mực nước hồ về mực nước cao nhất trước lũ theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa
- Điều 16. Vi phạm quy định về bảo đảm lưu lượng nước sau công trình trong mùa cạn hàng năm theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa
- Điều 17. Vi phạm quy định về không bảo đảm mực nước tối thiểu của hồ chứa trong mùa cạn theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa
- Điều 18. Vi phạm quy định không đảm bảo về thời gian xả nước hàng ngày trong mùa cạn theo quy định của quy trình vận hành liên hồ chứa
- Điều 19. Hành vi xả nước thải vào nguồn nước không có giấy phép theo quy định của pháp luật
- Điều 20. Vi phạm quy định của giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
- Điều 21. Vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn nước
- Điều 22. Vi phạm các quy định về phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
- Điều 23. Vi phạm các quy định về ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước
- Điều 24. Vi phạm các quy định về bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy, phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông
- Điều 25. Vi phạm các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 26. Vi phạm quy định về phòng, chống xâm nhập mặn
- Điều 27. Vi phạm quy định về phòng, chống sụt, lún đất
- Điều 28. Vi phạm các quy định khác về quản lý tài nguyên nước
- Điều 29. Vi phạm quy định về khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Vi phạm các quy định về thông báo kế hoạch thăm dò, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, điều kiện tổ chức thi công đề án thăm dò khoáng sản, các nghĩa vụ khi giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực
- Điều 31. Vi phạm các quy định về khu vực thăm dò khoáng sản
- Điều 32. Vi phạm quy định về chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 33. Vi phạm quy định về thăm dò khoáng sản độc hại
- Điều 34. Vi phạm các quy định khác về thăm dò khoáng sản
- Điều 35. Vi phạm các quy định về xây dựng cơ bản mỏ, báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, thăm dò nâng cấp trữ lượng, tài nguyên khoáng sản
- Điều 36. Vi phạm các quy định về khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 37. Vi phạm các quy định về thiết kế mỏ
- Điều 38. Vi phạm quy định về Giám đốc điều hành mỏ
- Điều 39. Vi phạm quy định về lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản, sản lượng khoáng sản đã khai thác
- Điều 40. Vi phạm quy định về công suất được phép khai thác
- Điều 41. Vi phạm quy định về khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không phải đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản
- Điều 42. Vi phạm quy định về chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 43. Vi phạm quy định về nghĩa vụ khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 44. Vi phạm về khai thác khoáng sản mà không có giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 45. Vi phạm quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 46. Vi phạm quy định đối với quyền lợi hợp pháp của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được khai thác
- Điều 47. Vi phạm quy định sử dụng thông tin về khoáng sản
- Điều 48. Vi phạm các quy định khác trong khai thác khoáng sản
- Điều 49. Vi phạm quy định trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
- Điều 50. Vi phạm các quy định khác về quản lý khoáng sản
- Điều 51. Vi phạm các quy định về lập hồ sơ quản lý kỹ thuật an toàn, thi công hộ chiếu khai thác mỏ
- Điều 52. Vi phạm các quy định về việc đưa công nghệ khai thác; phương tiện, thiết bị vận tải vào mỏ
- Điều 53. Vi phạm các quy định về xếp loại mỏ theo khí mêtan, thông gió, thoát nước và ngăn ngừa bục nước mỏ
- Điều 54. Vi phạm các quy định về cung cấp điện trong mỏ
- Điều 55. Vi phạm các quy định về chuẩn bị nguyên liệu; cấp tải, dỡ tải, vận chuyển nguyên liệu trong nhà máy tuyển khoáng
- Điều 56. Vi phạm các quy định về bảo quản, sử dụng thuốc tuyển; kho chứa khoáng sản, bãi thải, hồ thải quặng đuôi
- Điều 57. Vi phạm các quy định về việc lập hồ sơ, quản lý công tác an toàn trong khai thác khoáng sản theo quy định
- Điều 58. Vi phạm các quy định về công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản
- Điều 59. Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
- Điều 60. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 61. Thẩm quyền của thanh tra chuyên ngành công thương
- Điều 62. Thẩm quyền xử phạt của lực lượng Công an nhân dân
- Điều 63. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biên phòng
- Điều 64. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
- Điều 65. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 66. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề và đình chỉ hoạt động có thời hạn