Điều 14 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 14. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình
1. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác và chi phí dự phòng.
2. Chi phí mua sắm vật tư, thiết bị được xác định trên cơ sở các khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm và đơn giá của vật tư, thiết bị được quy định như sau:
a) Khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị của gói thầu cần mua sắm gồm khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị cần mua sắm đã được đo bóc, tính toán khi xác định chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình và khối lượng, số lượng vật tư, thiết bị được cập nhật, bổ sung (nếu có) từ thiết kế xây dựng, công nghệ, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu;
b) Đơn giá vật tư, thiết bị gồm giá mua vật tư, thiết bị, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm và các loại thuế, phí có liên quan. Đơn giá mua vật tư, thiết bị xác định trên cơ sở đơn giá trong dự toán xây dựng, phù hợp với mặt bằng giá thị trường khu vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật liên quan của gói thầu.
3. Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị gồm các khoản mục chi phí xác định như dự toán gói thầu thi công xây dựng.
4. Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của các chi phí đã xác định trong dự toán gói thầu và thời gian thực hiện gói thầu nhưng không vượt mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phòng của dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt.
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 32/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 467 đến số 468
- Ngày hiệu lực: 10/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 4. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 8. Nội dung dự toán xây dựng công trình
- Điều 9. Xác định dự toán xây dựng công trình
- Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình
- Điều 11. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
- Điều 12. Quy định chung về dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 13. Dự toán gói thầu thi công xây dựng
- Điều 14. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Điều 15. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 16. Dự toán gói thầu hỗn hợp
- Điều 20. Giá xây dựng công trình
- Điều 21. Quản lý giá xây dựng công trình
- Điều 22. Chỉ số giá xây dựng
- Điều 23. Chi phí quản lý dự án
- Điều 24. Quản lý chi phí quản lý dự án
- Điều 25. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 26. Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 27. Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 28. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 29. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình