- 1Thông tư 33-TC/TCT-1997 hướng dẫn chế độ thu sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 13-TC/TCT năm 1991 hướng dẫn thi hành Nghị định 22-HĐBT 1991 quy định chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 19-CT/TCĐN năm 1992 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn ngân sách Nhà nước của các Bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22-HĐBT | Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 1991 |
HỘIĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ luật Tổ chức Hội dồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH :
Chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách là nhằm bảo đảm công bằng trong việc sử dụng các nguồn vốn, thúc đẩy tổ chức kinh tế sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn ngân sách.
a) Tổng số vốn thuộc diện phải thu về sử dụng vốn ngân sách bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động cho ngân sách Nhà nước cấp và vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước được xác định trên cơ sở biên bản giao nhận vốn; số vốn tăng thêm do chế độ bảo toàn vốn.
Tổng số vốn thuộc diện phải thu về sử dụng vốn ngân sách được giảm tương ứng số vốn Nhà nước đã thu hồi (khấu hao cơ bản nộp ngân sách, hoạch toán cho ngân sách, điều chuyển vốn cho đơn vị khác...).
b) Tỷ lệ thu về sử dụng vốn ngân sách được quy định hàng tháng đối với các ngành như sau:
1. Công nghiệp điện nặng, khai thác mỏ, luyện kim, cơ khí, hoá chất cơ bản, phân bón, thuốc trừ sâu, vật liệu xây dựng, trồng rừng, khai thác lâm sản, thuỷ sản, xây dựng cơ bản, vận tải: 0,2% - 0,40%.
2. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp khác: 0,3% - 0,4%.
3. Ngành nông nghiệp: nông trường, trạm máy kéo, xí nghiệp thuỷ nông, cung ứng máy móc, thiết bị nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu: 0,2% - 0,3% .
4. Thương nghiệp, cung ứng vật tư, dịch vụ du lịch, bưu điện, ngân hàng, bảo hiểm, xổ số kiến thiết và kinh doanh khác: 0,4% - 0,5% .
Bộ Tài chính cụ thể hoá tỷ lệ thu phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành.
KÊ KHAI VÀ NỘP TIỀN THU VỀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
Điều 4. - Các đơn vị nộp thu về sử dụng vốn ngân sách có trách nhiệm:
1. Khai báo trung thực và đầy đủ với cơ quan thuế theo mẫu quy định của Bộ Tài chính.
Khi có thay đổi về đối tượng tính thu, đơn vị nộp thu phải khai bổ sung với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày kể tờ khi có sự thay đổi.
2. Cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan đến việc tính thu về sử dụng vốn theo yêu cầu của cơ quan thuế.
3. Nộp đủ và đúng hạn tiền thu về sử dụng vốn vào ngân sách Nhà nước.
Điều 7. - Được xét giảm thu về sử dụng vốn ngân sách trong những trường hợp sau:
2. Đơn vị nộp thu về sử dụng vốn bị thiệt hại do thiên tai, dịch hoạ hoặc tai nạn bất ngờ.
Điều 8. - Được xét miễn thu về sử dụng vốn ngân sách trong những trường hợp sau:
1. Tài sản cố định của đơn vị phải nộp thu về sử dụng vốn đang trong giai đoạn vận hành thử theo chế độ;
2. Tài sản cố định và tài sản lưu động thuộc vốn dự trữ của Nhà nước giao cho đơn vị bảo quản;
3. Tài sản cố định thuộc kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn như: đường xá, cầu cống, đê điều,...;
4. Tài sản cố định và tài sản lưu động ứ đọng, chậm luân chuyển chờ thanh lý được xác định trong các biên bản kiểm kê xử lý theo chế độ trước ngày ban hành quyết định này.
Điều 9. - Việc xử lý các đơn vị có vi phạm chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách quy định như sau:
1. Không thực hiện đúng các thủ tục kê khai thì bị cảnh cáo hoặc bị phạt tiền đến 500.000 đồng;
3. Nộp chậm tiền thu hoặc tiền phạt, ngoài việc phải nộp đủ số tiền thu, tiền phạt, còn bị phạt mỗi ngày 0,5%. (năm phần nghìn) trên số tiền nộp chậm.
Điều 12. - Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1991.
Điều 13. - Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định này.
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
- 1Chỉ thị 07 /2005/CT-BTS về nâng cao hiệu quả và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước thuộc Bộ Thủy sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Chỉ thị 138-CT năm 1991 về mở rộng diện trao quyền sử dụng và trách nhiệm bảo toàn vốn sản xuất kinh doanh cho đơn vị cơ sở quốc doanh do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Thông tư 89-TC/TCT năm 1992 hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi chế độ thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Chỉ thị 07 /2005/CT-BTS về nâng cao hiệu quả và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước thuộc Bộ Thủy sản do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 2Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 3Chỉ thị 138-CT năm 1991 về mở rộng diện trao quyền sử dụng và trách nhiệm bảo toàn vốn sản xuất kinh doanh cho đơn vị cơ sở quốc doanh do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Thông tư 89-TC/TCT năm 1992 hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi chế độ thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 33-TC/TCT-1997 hướng dẫn chế độ thu sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 13-TC/TCT năm 1991 hướng dẫn thi hành Nghị định 22-HĐBT 1991 quy định chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ tài chính ban hành
- 7Thông tư 19-CT/TCĐN năm 1992 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn ngân sách Nhà nước của các Bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Nghị định 22-HĐBT năm 1991 quy định chế độ thu và sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 22-HĐBT
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/01/1991
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: 15/03/1991
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 01/01/1991
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định