Điều 7 Nghị định 22/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Ngân hàng nước ngoài” là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, có hoạt động chủ yếu và thường xuyên là hoạt động ngân hàng.
2. “Ngân hàng mẹ” là ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc có chi nhánh hoạt động tại Việt Nam.
3. “Nước nguyên xứ” đối với một tổ chức tín dụng nước ngoài là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập.
4.“Chi nhánh ngân hàng nước ngoài” là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng mẹ, không có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được ngân hàng mẹ bảo đảm bằng văn bản về việc chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
5. “Ngân hàng liên doanh” là ngân hàng được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam.
6. “Ngân hàng 100% vốn nước ngoài” là ngân hàng được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam.
7. “Văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nuớc ngoài” là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, đặt tại Việt Nam, hoạt động theo Giấy phép mở văn phòng đại diện và các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam. Văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
8. “Giấy phép” dùng để gọi chung hoặc gọi tắt các loại giấy phép: giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng 100% vốn nước ngoài, giấy phép mở văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước cấp.
9. “Vốn được cấp” là số vốn ngân hàng mẹ cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
10. “Vốn điều lệ” là số vốn góp được ghi trong Điều lệ của ngân hàng liên doanh, Điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
11. “Giá trị thực có của vốn được cấp, vốn điều lệ” được xác định bằng vốn được cấp, vốn điều lệ thực góp cộng (trừ) lợi nhuận chưa phân phối (lỗ chưa xử lý), các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế.
12. “Điểm giao dịch” là địa điểm nằm ngoài trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện một số giao dịch hạn chế với khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Nghị định 22/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 22/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/02/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 24/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 2. Áp dụng quy phạm pháp luật
- Điều 3. Hình thức tổ chức
- Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ
- Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy phép
- Điều 6. Quản lý nhà nước, thanh tra, giám sát
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 9. Thủ tục và hồ sơ xin cấp giấy phép
- Điều 10. Nội dung giấy phép và sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
- Điều 11. Thời hạn hoạt động
- Điều 12. Gia hạn thời hạn hoạt động
- Điều 13. Lệ phí cấp giấy phép và lệ phí gia hạn thời hạn hoạt động
- Điều 14. Đăng báo
- Điều 15. Điều kiện khai trương hoạt động
- Điều 16. Khai trương hoạt động
- Điều 17. Điều lệ
- Điều 18. Ngôn ngữ giao dịch
- Điều 20. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Điều 21. Quy định về an toàn hoạt động
- Điều 22. Gía trị thực có của vốn được cấp, vốn điều lệ
- Điều 23. Chuyển lợi nhuận, tài sản ra nước ngoài
- Điều 24. Tài chính, hạch toán, báo cáo
- Điều 25. Các nội dung phải thông báo
- Điều 26. Thanh tra, giám sát của bên nước ngoài
- Điều 28. Thông tin và bảo mật
- Điều 29. Kiểm toán độc lập
- Điều 30. Chuyển đổi hình thức tổ chức
- Điều 32. Mạng lưới hoạt động
- Điều 33. Chuyển địa điểm của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 34. Điều kiện để được mở thêm chi nhánh
- Điều 36. Góp vốn, mua cổ phần
- Điều 37. Tài chính, hạch toán, báo cáo tổng hợp
- Điều 38. Quản trị, điều hành
- Điều 39. Nội dung hoạt động
- Điều 40. Phong toả vốn, tài sản
- Điều 43. Hội đồng quản trị
- Điều 44. Ban kiểm soát
- Điều 45. Tổng giám đốc
- Điều 46. Tỷ lệ, phương thức góp vốn điều lệ
- Điều 47. Chuyển nhượng vốn góp
- Điều 48. Phân chia lãi, lỗ
- Điều 49. Vai trò quản lý của các Bên tham gia liên doanh
- Điều 50. Nội dung hoạt động
- Điều 53. Chuyển nhượng vốn
- Điều 55. Ban kiểm soát
- Điều 56. Tổng giám đốc (Giám đốc)
- Điều 57. Nội dung hoạt động
- Điều 58. Phân chia lãi, lỗ