Điều 52 Nghị định 208/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ; quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm trong, nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thế giới; dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật và trưng bày bảo tàng công lập
1. Khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan phải được bảo đảm yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc gia liên quan.
2. Kho bảo quản hiện vật bảo tàng và khu vực hoạt động bảo quản phục chế hiện vật được bảo đảm yêu cầu sau:
a) Đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 46 Luật Di sản văn hóa và các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc gia liên quan;
b) Bảo đảm an toàn khỏi sự xâm nhập vô tình của khách tham quan, trộm, cắp, phá hoại, khủng bố và các hành động phạm tội khác, với sự hỗ trợ của hệ thống cảnh báo xâm nhập trái phép;
c) Các vật liệu phục vụ bảo quản hiện vật trong kho phải bảo đảm không gây hại đến hiện vật; tường, sàn nhà và trần phải được làm bằng vật liệu bảo đảm các tiêu chuẩn về an toàn cháy theo quy định hiện hành; vật liệu sử dụng cho nội thất kho bảo quản hiện vật phải không gây cản trở đến khả năng điều tiết nhiệt độ và độ ẩm của tòa nhà, nhằm duy trì điều kiện bảo quản ổn định và không phát sinh bụi;
d) Giá, tủ hiện vật không được xếp chồng quá hai nguyên đơn theo chiều đứng, không được lưu giữ hiện vật có độ nặng vượt quá trọng tải cho phép của nhà sản xuất giá, tủ; giá, tủ hiện vật phải có độ cao hơn mặt sàn kho ít nhất là 15 cm, để bảo đảm thuận tiện cho các hoạt động bảo quản phòng ngừa; giá, tủ hiện vật và các thiết bị lưu trữ khác phải được làm bằng chất liệu không phát tán các khí có hại đến môi trường trong kho bảo quản hiện vật;
đ) Khi xây mới hoặc cải tạo không gian đã có làm kho bảo quản hiện vật phải lưu ý đến các vật liệu, chất liệu sử dụng bảo đảm việc kiểm soát môi trường bên trong kho bảo quản hiện vật;
e) Thiết kế tường kho, mái kho, cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang của kho bảo quản phải đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn hiện vật và thiết bị của kho bảo quản;
g) Có thiết bị duy trì nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với từng loại hình hiện vật trong kho bảo quản hiện vật khi xác định môi trường kho bảo quản hiện vật không thể đáp ứng các quy định kỹ thuật nếu không có điều hòa nhiệt độ, thiết bị duy trì độ ẩm;
h) Hệ thống cấp và thoát nước được lắp đặt riêng; đường ống nước bảo đảm độ kín, không rò rỉ, không đi qua khu vực kho bảo quản; không đặt thiết bị cấp nước ở tầng trên của khu vực kho bảo quản và khu vực trưng bày.
3. Tủ trưng bày trong bảo tàng phải bảo đảm an toàn và phù hợp yêu cầu bảo quản hiện vật, được chế tạo từ vật liệu chắc chắn, kín khít chống bụi, côn trùng, cháy nổ và chống trộm; vật liệu bên trong tủ phải trung tính, không phát thải hóa chất gây hại; trong trường hợp cần thiết có thể lắp đặt có bộ kiểm soát hoặc giám sát vi khí hậu phù hợp với từng loại hiện vật. Hệ thống chiếu sáng phải dùng đèn không sinh nhiệt hay tia UV, với độ sáng (lux) theo chuẩn bảo tồn di sản văn hóa.
4. Hệ thống điện trong khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan phải được bảo đảm yêu cầu sau:
a) Hệ thống điện chiếu sáng, điện phục vụ cho các thiết bị trưng bày, kho bảo quản, phục chế, phục vụ khách tham quan được lắp đặt riêng;
b) Có biện pháp đóng, ngắt điện chung cho toàn khu vực chức năng và riêng cho mỗi khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan;
c) Đường cáp điện trong khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan phải thực hiện theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn điện.
5. Khu vực phục vụ khách thăm quan bảo đảm các điều kiện an toàn cho khách tham quan như bố trí lối đi, lối thoát hiểm, biển chỉ dẫn, biển cảnh báo rõ ràng; bảo đảm an toàn vệ sinh, phòng chống dịch bệnh và cứu nạn, cứu hộ.
6. Khu vực trưng bày, kho bảo quản hiện vật, hoạt động bảo quản phục chế hiện vật, phục vụ khách tham quan phải được bảo đảm yêu cầu về kiểm soát sinh vật gây hại; hệ thống điều hòa và dụng cụ đo nhiệt độ; hệ thống hút ẩm và dụng cụ đo độ ẩm; hệ thống thông gió phù hợp với từng loại hình hiện vật được trưng bày, lưu giữ hoặc khu vực phục vụ khách tham quan.
7. Có cập thiết bị, công nghệ thì phải phù hợp bảo đảm an ninh, an toàn cho hiện vật, người làm việc và khách tham quan trong bảo tàng.
Nghị định 208/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ; quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm trong, nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thế giới; dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc hạ tầng kỹ thuật và trưng bày bảo tàng công lập
- Số hiệu: 208/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/07/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Văn Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1027 đến số 1028
- Ngày hiệu lực: 01/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ, quy hoạch di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 4. Thẩm quyền lập quy hoạch khảo cổ, điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 5. Trình tự trong hoạt động quy hoạch khảo cổ
- Điều 6. Quy hoạch khảo cổ
- Điều 7. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ
- Điều 8. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch khảo cổ
- Điều 9. Điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 10. Trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 11. Công bố quy hoạch khảo cổ, điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 12. Quản lý quy hoạch khảo cổ, điều chỉnh quy hoạch khảo cổ
- Điều 13. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch, quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 14. Trình tự trong hoạt động quy hoạch di tích
- Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
- Điều 16. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
- Điều 17. Quy hoạch di tích
- Điều 18. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch di tích
- Điều 19. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích
- Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch di tích
- Điều 21. Công bố và quản lý quy hoạch di tích
- Điều 22. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị xác nhận di tích xuống cấp để lập dự án tu bổ di tích
- Điều 23. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 24. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 25. Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 26. Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích
- Điều 28. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 29. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 30. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 31. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 32. Điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Báo cáo nghiên cứu khả thi bảo quản di tích, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 33. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu sửa cấp thiết di tích
- Điều 34. Thẩm quyền lập Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 35. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 36. Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- Điều 37. Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 38. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 39. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 40. Nội dung thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 41. Điều chỉnh Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản di tích
- Điều 42. Đánh giá các yếu tố tác động đến di sản thế giới
- Điều 43. Hồ sơ lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, thực hiện hoạt động kinh tế - xã hội nằm trong, nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 44. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, thực hiện hoạt động kinh tế - xã hội nằm trong khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 45. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, thực hiện hoạt động kinh tế - xã hội nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 46. Hồ sơ lấy ý kiến đối với việc sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm trong, nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 47. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với việc sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
- Điều 48. Trình tự, thủ tục lấy ý kiến đối với việc xây dựng nhà ở riêng lẻ nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, nằm ngoài vùng đệm của khu vực di sản thế giới có khả năng tác động tiêu cực đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan văn hóa của di tích, di sản thế giới
- Điều 49. Đề cương trưng bày bảo tàng công lập
- Điều 50. Phê duyệt đề cương trưng bày
- Điều 51. Lấy ý kiến đối với dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và dự án trưng bày bảo tàng công lập
- Điều 52. Điều kiện bảo đảm an ninh, an toàn cho hiện vật, quản lý, sử dụng bảo tàng và thực hiện nhiệm vụ của bảo tàng
