Điều 16 Nghị định 208/2013/NĐ-CP quy định biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm:
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi chống người thi hành công vụ trong lĩnh vực, địa bàn thuộc quyền quản lý.
2. Phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc quyền quản lý của mình thực hiện các quy định tại Nghị định này.
3. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền triển khai và đôn đốc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi chống người thi hành công vụ.
4. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ và quy định của pháp luật; phối hợp và hỗ trợ cơ quan, lực lượng thi hành công vụ trong việc phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi chống người thi hành công vụ.
5. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền xây dựng phương án, quy chế, quy trình, kế hoạch và các giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi chống người thi hành công vụ trong lĩnh vực, địa bàn thuộc quyền quản lý.
6. Trang bị hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền trang bị công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định của pháp luật cho các lực lượng chức năng thuộc quyền quản lý để thi hành công vụ.
7. Bảo đảm kinh phí cho công tác phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi chống người thi hành công vụ theo quy định của pháp luật.
Nghị định 208/2013/NĐ-CP quy định biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ
- Số hiệu: 208/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Các điều kiện bảo đảm hoạt động phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ
- Điều 7. Chế độ, chính sách đối với người thi hành công vụ, người trực tiếp tham gia ngăn chặn, xử lý hành vi chống người thi hành công vụ
- Điều 8. Phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi chống người thi hành công vụ
- Điều 9. Xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án, quy trình, quy chế, kế hoạch công tác
- Điều 10. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp
- Điều 11. Tuần tra, kiểm soát, bảo vệ các khu vực, địa bàn theo quy định của pháp luật
- Điều 12. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đối với người thi hành công vụ
- Điều 13. Thông báo về địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người có hành vi chống người thi hành công vụ học tập, làm việc