Hệ thống pháp luật

Chương 4 Nghị định 194/2013/NĐ-CP về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh

Chương 4.

DOANH NGHIỆP CHƯA ĐĂNG KÝ LẠI VÀ CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH CHƯA ĐỔI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp chưa đăng ký lại

1. Được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những nội dung không quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:

a) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có một nhà đầu tư áp dụng quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có hai nhà đầu tư trở lên và doanh nghiệp liên doanh áp dụng quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

c) Công ty cổ phần quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này áp dụng quy định tương ứng đối với Công ty cổ phần.

2. Được đề nghị điều chỉnh Điều lệ doanh nghiệp, điều chỉnh Giấy phép đầu tư trừ việc điều chỉnh thời hạn hoạt động và việc điều chỉnh ngành nghề làm thay đổi thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép đầu tư.

3. Được giữ lại tên doanh nghiệp, con dấu, tài khoản và mã số thuế đã đăng ký trừ trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu thay đổi để phù hợp với pháp luật.

4. Được thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định của pháp luật về đầu tư. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mới phù hợp với thời hạn của doanh nghiệp quy định tại Giấy phép đầu tư.

5. Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh

1. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền được tiếp tục hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh và Giấy phép đầu tư điều chỉnh hoặc Giấy phép kinh doanh điều chỉnh (nếu có) và Hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký.

2. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật liên quan.

3. Trong quá trình hoạt động, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh có quyền đề nghị xem xét điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh.

Điều 19. Điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp chưa đăng ký lại và điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh của hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh

1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp chưa đăng ký lại hoặc điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh của hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật; chấp thuận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh dưới hình thức Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép kinh doanh. Trường hợp nhà đầu tư có đề nghị thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư thay thế cho các giấy phép đã cấp trước đó và ghi lại đầy đủ các nội dung của các giấy phép trước đó vào Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Điều kiện đầu tư, ưu đãi đầu tư và các điều kiện khác của nội dung điều chỉnh, bổ sung áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm điều chỉnh, bổ sung.

3. Những nội dung không điều chỉnh, bổ sung, doanh nghiệp hoặc các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh đã cấp.

4. Đối với doanh nghiệp chưa đăng ký lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra văn bản chấp thuận mà không cần điều chỉnh Giấy phép đầu tư trong các trường hợp sau đây:

a) Mở Văn phòng giao dịch, văn phòng đại diện, kho hàng, cửa hàng giới thiệu sản phẩm (không mang tính sản xuất) trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

b) Thay đổi địa điểm trụ sở chính trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ trường hợp chuyển địa điểm giữa trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với nội dung quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều này thì Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư theo quy định.

Điều 20. Trình tự và thủ tục điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với doanh nghiệp chưa đăng ký lại và điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh của hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh

1. Doanh nghiệp chưa đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh đề nghị điều chỉnh nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để được xem xét, điều chỉnh. Doanh nghiệp và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ điều chỉnh.

2. Hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép kinh doanh.

4. Trường hợp cần lấy ý kiến các Bộ, ngành có liên quan, thời gian xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan được hỏi có ý kiến bằng văn bản trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

5. Trường hợp không chấp thuận hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

Nghị định 194/2013/NĐ-CP về đăng ký lại, chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và đổi Giấy phép đầu tư của dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh

  • Số hiệu: 194/2013/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 21/11/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 14/01/2014
  • Số công báo: Từ số 105 đến số 106
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH