Điều 29 Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LNG
1. Quy định giá bán LNG do thương nhân sản xuất, chế biến theo cơ chế thị trường.
2. Trực tiếp nhập khẩu LNG và phải bảo đảm chất lượng LNG theo quy định hiện hành, được xuất khẩu LNG và được kinh doanh tạm nhập, tái xuất LNG theo quy định tại
3. Tổ chức bán LNG theo hợp đồng cho thương nhân kinh doanh LNG và khách hàng công nghiệp đáp ứng đủ Điều kiện quy định tại Nghị định này.
4. Tổ chức thực hiện dịch vụ và cung ứng các dịch vụ cho thuê: Kho chứa LNG, cảng xuất nhập, giao nhận LNG, phương tiện vận chuyển LNG với thương nhân kinh doanh LNG khác đáp ứng đủ Điều kiện quy định tại Nghị định này.
5. Tổ chức áp dụng các công cụ, nghiệp vụ phái sinh phù hợp với thông lệ quốc tế để giao dịch, mua bán LNG.
6. Trước khi đưa sản phẩm LNG do thương nhân sản xuất, chế biến LNG vào lưu thông lần đầu trên thị trường phải được kiểm tra, chứng nhận bảo đảm Điều kiện quy định về tiêu chuẩn chất lượng và phải tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng, đo lường và quản lý an toàn trong suốt quá trình sản xuất, chế biến.
7. Có phương án kiểm tra an toàn đối với máy, thiết bị, dây chuyền công nghệ để phát hiện và kịp thời khắc phục các dấu hiệu không bảo đảm an toàn trong quá trình sản xuất, chế biến LNG.
8. Tuân thủ Điều kiện, quy định về sản xuất, chế biến LNG; xuất khẩu, nhậu khẩu LNG (nếu thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG) quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan; bảo đảm mức dự trữ lưu thông LNG quy định tại
9. Khi tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu LNG, thương nhân phải có kho LNG với tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 60.000 m3 (sáu mươi nghìn mét khối) để tiếp nhận LNG nhập khẩu từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác, thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 05 (năm) năm của thương nhân kinh doanh dịch vụ LNG. Bộ Công Thương hướng dẫn và xác nhận Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo Điều 8 và
Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí
- Số hiệu: 19/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 15/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
- Điều 5. Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí
- Điều 6. An toàn, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
- Điều 7. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí
- Điều 8. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí
- Điều 9. Điều kiện đối với thương nhân phân phối khí
- Điều 10. Điều kiện thực hiện pha chế khí
- Điều 11. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 12. Điều kiện đối với đại lý kinh doanh LPG
- Điều 13. Điều kiện đối với cửa hàng bán LPG chai
- Điều 14. Điều kiện trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG
- Điều 15. Điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LNG
- Điều 16. Điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp CNG
- Điều 17. Điều kiện chai LPG lưu thông trên thị trường
- Điều 18. Điều kiện LPG chai lưu thông trên thị trường
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LPG
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối LPG
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của tổng đại lý kinh doanh LPG
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của đại lý kinh doanh LPG
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LPG vào chai
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến LNG
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối LNG
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LNG
- Điều 33. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất, chế biến CNG
- Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối CNG
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp CNG
- Điều 38. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất nhập khí
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, cảng xuất nhập khí
- Điều 40. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí
- Điều 42. Các loại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh khí
- Điều 43. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 44. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 45. Cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
- Điều 46. Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh khí
- Điều 47. Công khai, minh bạch hoạt động kinh doanh khí
- Điều 48. Kinh doanh tạm nhập tái xuất khí, xuất khẩu khí, chuyển khẩu khí, quá cảnh khí
- Điều 49. Dự trữ lưu thông khí
- Điều 50. Giá bán khí
- Điều 51. Quản lý đo lường, chất lượng khí
- Điều 52. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương