Điều 16 Nghị định 18/2019/NĐ-CP về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
Điều 16. Hình thức tổ chức quản lý dự án
Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản lý dự án sau:
1. Ban quản lý dự án một dự án, Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực áp dụng đối với dự án khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh độc lập sử dụng vốn nhà nước trong và ngoài ngân sách.
Đối với các hạng mục khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh thuộc các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách thì không tổ chức Ban quản lý dự án riêng, nhưng phải có tư vấn giám sát và cán bộ quản lý chất lượng về rà phá bom mìn vật nổ.
2. Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực để quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ bằng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác thì được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này để thực hiện. Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
3. Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
4. Đối với dự án sử dụng vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
Nghị định 18/2019/NĐ-CP về quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý và hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 5. Hình thức thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 6. Nguyên tắc quản lý và thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 7. Nguồn tài chính thực hiện hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 8. Quỹ hỗ trợ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 9. Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn, quy trình về rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 10. Chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt chương trình khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 12. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 13. Đề xuất, lập dự án, hạng mục, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 14. Thẩm định dự án, hạng mục khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 15. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án, hạng mục, nhiệm vụ khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 16. Hình thức tổ chức quản lý dự án
- Điều 17. Lựa chọn nhà thầu, giao nhiệm vụ trong hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 18. Quản lý chi phí dự án, hạng mục khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 19. Điều kiện tham gia hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 20. Quản lý thực hiện các dự án, hạng mục điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 21. Điều tra, khảo sát bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 22. Thực hiện rà phá bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 23. Thu gom, vận chuyển, tiêu hủy bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 24. Nghiệm thu, bàn giao dự án, hạng mục khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 25. Tuyên truyền, giáo dục về phòng tránh tai nạn bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 26. Quyền của nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 27. Nội dung hoạt động hỗ trợ nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 28. Chính sách của Nhà nước về nạn nhân bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 29. Công bố, cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 30. Yêu cầu quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 31. Quản lý và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 32. Nguyên tắc hợp tác quốc tế khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 33. Nội dung hợp tác quốc tế trong khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 34. Cơ quan đầu mối hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 35. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Xây dựng
- Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Y tế
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, ngành liên quan
- Điều 45. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và các tổ chức tham gia hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh
- Điều 47. Cơ quan chỉ đạo cấp quốc gia, cơ quan điều phối hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ sau chiến tranh