Chương 4 Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI XUẤT BẢN PHẨM
Điều 12. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đối với xuất bản phẩm
1. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của xuất bản phẩm được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả nhuận bút.
2. Người sưu tầm, người hiệu đính tác phẩm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao đối với:
a) Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó.
3. Biên tập viên được cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm trả thù lao theo mức độ đóng góp vào nội dung bản thảo.
Nhuận bút và tiền thù lao được tính trong giá thành xuất bản phẩm.
Điều 13. Nhuận bút xuất bản phẩm
Khung chi trả nhuận bút: Nhuận bút đối với xuất bản phẩm căn cứ vào thể loại, chất lượng, số lượng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trong khung nhuận bút dưới đây:
Nhóm | Thể loại | Tỷ lệ phần trăm (%) |
I | Xuất bản phẩm thuộc loại sáng tác: | |
1 | Văn xuôi | 8 - 17% |
2 | Sách nhạc | 10 - 17% |
3 | Thơ | 12 - 17% |
4 | Kịch bản sân khấu, điện ảnh | 12 - 17% |
5 | Sách tranh, sách ảnh | 8 - 12% |
6 | Truyện tranh | 4- 10% |
7 | Từ điển, sách tra cứu | 12 - 18% |
8 | Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục | 12 - 18% |
9 | Sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học | 10 - 17% |
10 | Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ | 8 - 12% |
11 | Giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh | 8 - 16% |
12 | Sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo) | 30 - 140% mức tiền lương cơ sở/tiết theo quy định của chương trình |
13 | Sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa. | 2 - 12% |
II | Xuất bản phẩm thuộc loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển | 5 - 10% |
III | Xuất bản phẩm thuộc loại dịch | |
1 | Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài | 8 - 12% |
2 | Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (trừ truyện tranh) | 6 - 12% |
3 | Dịch từ một ngôn ngữ nước ngoài sang một ngôn ngữ nước ngoài khác | 12 - 18% |
3 | Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam | 12 - 15% |
4 | Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam | 15 - 18% |
5 | Dịch từ chữ Hán Nôm hoặc tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt | 12 - 15% |
IV | Băng, đĩa, CD ROM thay sách và kèm theo sách | 10 - 13 % |
V | Bản đồ | 7 - 23% |
2. Cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm và tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu sử dụng thỏa thuận cách tính nhuận bút và mức nhuận bút đối với các loại xuất bản phẩm sau đây:
a) Xuất bản phẩm điện tử theo quy định tại Khoản 9 Điều 4 Luật xuất bản năm 2012;
b) Xuất bản phẩm có giá trị lý luận, khoa học và thực tiễn cao;
c) Xuất bản phẩm chuyển nhượng quyền sở hữu vĩnh viễn;
d) Trường hợp khác do hai bên tự nguyện thỏa thuận.
3. Những quy định khác
a) Người hiệu đính tác phẩm dịch được hưởng từ 5 - 30% nhuận bút tác phẩm dịch tuỳ theo mức độ và chất lượng hiệu đính.
Trường hợp hiệu đính trên 30% tác phẩm dịch thì người hiệu đính là đồng tác giả.
b) Biên tập viên, người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, tài liệu được hưởng thù lao theo thỏa thuận với cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm.
c) Đối với xuất bản phẩm thuộc loại dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển, cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm phải xin phép và trả nhuận bút cho tác giả của tác phẩm gốc, Mức nhuận bút do cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm và tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm gốc thỏa thuận.
d) Tác giả phần lời của bản nhạc, truyện tranh được hưởng từ 30 - 50% nhuận bút của xuất bản phẩm đó.
đ) Đối với xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo, thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thị và các nhiệm vụ trọng yếu khác, ngoài khoản nhuận bút quy định theo
e) Nhuận bút đối với xuất bản phẩm song ngữ bằng 50% mức nhuận bút của xuất bản phẩm dịch cùng thể loại quy định trong khung nhuận bút.
g) Nhuận bút đối với xuất bản phẩm tái bản được hưởng từ 50 - 100% so với mức nhuận bút xuất bản lần đầu và được tính trên giá bán lẻ mới.
h) Ngoài tiền nhuận bút, tác giả được nhận 05 - 10 bản xuất bản phẩm. Trường hợp xuất bản phẩm có nhiều tác giả, số lượng xuất bản phẩm các tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả được nhận do cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm quyết định.
i) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng xuất bản phẩm quy định cụ thể tỷ lệ trả nhuận bút, thù lao cho xuất bản phẩm theo quy định tại Nghị định này.
Điều 14. Phương thức tính nhuận bút
1. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá bán lẻ xuất bản phẩm x Số lượng in
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) là tỷ lệ trả nhuận bút;
b) Giá bán lẻ xuất bản phẩm là giá tiền in ở cuối trang bìa 4 hoặc giá bán lẻ ghi trên hóa đơn bán xuất bản phẩm (đối với xuất bản phẩm không ghi giá bán) vào thời điểm thanh toán trả tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở quyền tác giả;
Trường hợp sau đó giá bán lẻ thay đổi, nếu không có thỏa thuận khác được ghi trong hợp đồng sử dụng xuất bản phẩm, giá bán lẻ để tính nhuận bút vẫn giữ nguyên;
c) Số lượng in là số lượng ghi trong hợp đồng sử dụng tác phẩm.
2. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm do nhà nước đặt hàng, được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thành sản xuất x Số lượng in
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) và số lượng in theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Giá thành sản xuất là tổng chi phí của xuất bản phẩm không bao gồm chi phí phát hành.
3. Nhuận bút tài liệu không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát không thu tiền) được tính như sau:
Nhuận bút = Tỷ lệ % x Giá thành sản xuất x số lượng in.
4. Nhuận bút sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại số thứ tự 12 nhóm I khung nhuận bút quy định tại
Nhuận bút = Tỷ lệ phần trăm (%) x Mức tiền lương cơ sở x Số lượng tiết học theo quy định của chương trình.
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- Số hiệu: 18/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 401 đến số 402
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về trả nhuận bút, thù lao
- Điều 5. Khiếu nại, tố cáo
- Điều 6. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
- Điều 7. Nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
- Điều 8. Quỹ nhuận bút
- Điều 9. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo nói, báo hình
- Điều 10. Nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình
- Điều 11. Quỹ nhuận bút