Điều 37 Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Điều 37. Lập biên bản vi phạm hành chính
1. Những người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng bao gồm:
a) Những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
b) Công chức thuộc Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm;
c) Công chức, viên chức thuộc các Cảng vụ hàng không đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành.
d) Người chỉ huy tàu bay, thành viên tổ bay được người chỉ huy tàu bay giao lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay khi tàu bay đang bay.
2. Người chỉ huy tàu bay trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam có trách nhiệm tổ chức lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay đang bay hoặc chuyển vụ việc cho Cảng vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay của Việt Nam nơi tàu bay hạ cánh để lập biên bản vi phạm hành chính.
Trường hợp người chỉ huy tàu bay chuyển vụ việc cho Cảng vụ hàng không lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay đang bay thì đại diện của hãng hàng không phải tham gia trong quá trình lập biên bản vi phạm hành chính để phối hợp, hỗ trợ cho Cảng vụ hàng không.
3. Khi chuyển giao vụ việc cho Cảng vụ hàng không lập biên bản vi phạm hành chính, người chỉ huy tàu bay phải bàn giao đối tượng vi phạm, kèm theo các tài liệu, chứng cứ sau đây:
a) Bản sao phần ghi vụ việc vi phạm trong nhật ký bay có chữ ký của người chỉ huy tàu bay;
b) Bản tường trình của thành viên tổ bay chứng kiến vụ việc;
c) Danh sách, vị trí ngồi và những thông tin cần thiết khác của hành khách chứng kiến vụ việc xảy ra;
d) Tang vật, phương tiện thực hiện hành vi vi phạm (nếu có);
đ) Hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hành vi vi phạm (nếu có).
Nghị định 162/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- Số hiệu: 162/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1101 đến số 1102
- Ngày hiệu lực: 15/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm quy định về quốc tịch tàu bay
- Điều 6. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
- Điều 7. Vi phạm quy định về bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay
- Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác tàu bay
- Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý và khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Vi phạm quy định về đi lại, điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hoạt động trong cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Vi phạm quy định về phòng, chống thiên tai và khẩn nguy sân bay
- Điều 13. Vi phạm quy định về bảo trì công trình hàng không
- Điều 14. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
- Điều 15. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Vi phạm quy định về nhân viên hàng không và thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình, yêu cầu công việc, quy trình phối hợp hoạt động
- Điều 17. Vi phạm quy định về bố trí, sử dụng, giám sát nhân viên hàng không và thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình, yêu cầu công việc, quy trình phối hợp hoạt động
- Điều 18. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên hàng không và đánh giá trình độ tiếng Anh
- Điều 19. Vi phạm quy định về giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không
- Điều 20. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 21. Vi phạm quy định về quản lý hoạt động bay
- Điều 22. Vi phạm quy định về thành lập doanh nghiệp vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 23. Vi phạm quy định về khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 25. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thẻ và giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 26. Vi phạm quy định về an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trên chuyến bay; tại nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không
- Điều 27. Vi phạm quy định về tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 29. Vi phạm về hệ thống quản lý an toàn hàng không (SMS) và bảo đảm chất lượng
- Điều 30. Vi phạm quy định về điều tra sự cố, tai nạn hàng không
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ hàng không
- Điều 33. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Thẩm quyền của lực lượng Công an nhân dân
- Điều 35. Lực lượng thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 36. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- Điều 37. Lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 38. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 39. Bổ sung nhóm các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng quy định tại Mục V Phụ lục Danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
- Điều 40. Hiệu lực thi hành
- Điều 41. Tổ chức thực hiện