Điều 28 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
Điều 28. Đối với người thuê vận tải
1. Đóng gói đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì, thùng chứa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại hàng hóa nguy hiểm theo quy định.
2. Bao bì, thùng chứa ngoài phải có nhãn hàng hóa, có dán biểu trưng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
3. Lập 04 bộ hồ sơ vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: 01 bộ gửi người vận tải hàng hóa nguy hiểm; 01 bộ gửi người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm; 01 bộ gửi người lái xe; 01 bộ lưu người thuê vận tải. Hồ sơ bao gồm: giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng hóa nguy hiểm, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ của người thuê vận tải và người nhận hàng.
4. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.
5. Tổ chức hoặc thuê đơn vị tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm đối với người áp tải theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này. Cử người áp tải nếu hàng hóa nguy hiểm có quy định bắt buộc có người áp tải.
6. Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ theo quy định cho người lái xe, người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
- Số hiệu: 161/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
- Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
- Điều 6. Bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm
- Điều 7. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
- Điều 8. Tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm
- Điều 9. Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 10. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
- Điều 11. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ qua công trình hầm, phà
- Điều 12. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 13. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 14. Thẩm quyền cấp Giấy phép và các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 17. Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 18. Bộ Giao thông vận tải
- Điều 19. Bộ Công an
- Điều 20. Bộ Quốc phòng
- Điều 21. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 22. Bộ Y tế
- Điều 23. Bộ Công Thương
- Điều 24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 25. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 26. Bộ Tài chính
- Điều 27. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 28. Đối với người thuê vận tải
- Điều 29. Đối với người vận tải
- Điều 30. Đối với người lái xe, người áp tải
- Điều 31. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa
- Điều 32. Hiệu lực thi hành
- Điều 33. Trách nhiệm thi hành