Điều 26 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam
Điều 26. Thông báo cho Bộ Công an kết quả giải quyết các việc về quốc tịch
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định cho nhập, trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo cho Bộ Công an để chỉ đạo cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký cư trú, cấp Hộ chiếu Việt Nam, Căn cước công dân cho người được nhập, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp người được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam hoặc đã từng có thời gian cư trú tại Việt Nam thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có Quyết định cho thôi quốc tịch, tước quốc tịch, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo cho Bộ Công an để chỉ đạo cơ quan Công an có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú, thu hồi Hộ chiếu Việt Nam, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân của người đó theo quy định của pháp luật.
Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam
- Số hiệu: 16/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 221 đến số 222
- Ngày hiệu lực: 20/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Hợp pháp hóa lãnh sự, dịch giấy tờ trong hồ sơ quốc tịch sang tiếng Việt
- Điều 3. Cách thức nộp, thụ lý hồ sơ và trả kết quả giải quyết các việc về quốc tịch
- Điều 4. Hủy giá trị giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam đã cấp cho người thôi quốc tịch, tước quốc tịch, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 5. Việc sử dụng quốc tịch của công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài trong quan hệ với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam
- Điều 8. Người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam
- Điều 9. Trường hợp đặc biệt xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam
- Điều 10. Một số giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam theo khoản 3 Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam
- Điều 12. Trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 13. Điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam
- Điều 14. Trường hợp đặc biệt xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định tại khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam
- Điều 15. Một số giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
- Điều 16. Xác minh hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
- Điều 17. Trường hợp chưa được thôi quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam
- Điều 18. Một số giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
- Điều 19. Giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam trong trường hợp giấy tờ bảo đảm việc cho nhập quốc tịch nước ngoài bị hết hạn
- Điều 20. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thông báo về trường hợp chưa được thôi, không được thôi quốc tịch Việt Nam
- Điều 21. Xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam
- Điều 22. Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam
- Điều 23. Hồ sơ kiến nghị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 24. Thông báo về việc được nhập, trở lại, thôi quốc tịch, tước quốc tịch, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 25. Thông báo, ghi chú vào sổ hộ tịch việc thay đổi quốc tịch
- Điều 26. Thông báo cho Bộ Công an kết quả giải quyết các việc về quốc tịch
- Điều 27. Đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam
- Điều 28. Văn bản pháp luật và giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam
- Điều 29. Trình tự, thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam
- Điều 30. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
- Điều 31. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam