Mục 1 Chương 2 Nghị định 159/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
MỤC 1. VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ
Điều 5. Vi phạm quy định về giấy phép
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Hoạt động thông tin báo chí khi giấy phép đã hết hạn sử dụng;
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Vi phạm các quy định về xuất bản, lưu hành ấn phẩm thông tin nước ngoài tại Việt Nam;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử không có giấy phép;
d) Thực hiện không đúng tôn chỉ, mục đích ghi trong giấy phép hoạt động báo chí.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 2, Điểm b và Điểm c Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Điều 6. Vi phạm quy định về hoạt động nghề nghiệp, sử dụng thẻ nhà báo
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Sử dụng thẻ nhà báo đã bị sửa chữa, tẩy xóa, hết hạn sử dụng để hoạt động báo chí;
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi thẻ nhà báo đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Điều 7. Hành vi cản trở trái pháp luật hoạt động báo chí
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng phương tiện, tài liệu hoạt động báo chí của nhà báo, phóng viên;
c) Thu giữ trái phép phương tiện, tài liệu hoạt động báo chí của nhà báo, phóng viên.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc xin lỗi đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;
Điều 8. Vi phạm quy định về nội dung thông tin
a) Không viện dẫn nguồn tin hoặc viện dẫn sai nguồn tin khi đăng, phát trên báo chí;
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng, phát thông tin sai sự thật nhưng chưa gây ảnh hưởng nghiêm trọng;
b) Minh họa, rút tít không phù hợp nội dung thông tin làm cho người đọc hiểu sai nội dung thông tin;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng, phát thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng nghiêm trọng;
b) Miêu tả tỷ mỉ hành động dâm ô, chém, giết, tai nạn rùng rợn trong các tin, bài, ảnh;
h) Sử dụng hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng, phát bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia;
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng, phát thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng;
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng, phát các tác phẩm đã có quyết định cấm lưu hành hoặc tịch thu;
b) Đăng, phát thông tin gây phương hại đến lợi ích quốc gia hoặc gây mất đoàn kết dân tộc.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc cải chính, xin lỗi đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, d, đ và e Khoản 2, các điểm a, e và g Khoản 3, các khoản 4, 5 và 6 Điều này.
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin cho báo chí và sử dụng thông tin của cơ quan báo chí
a) Cản trở việc cung cấp thông tin cho báo chí của tổ chức, cá nhân;
b) Không thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
đ) Cung cấp thông tin không trung thực, sai sự thật cho báo chí.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc xin lỗi và cải chính nội dung đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
Điều 10. Vi phạm quy định về cải chính trên báo chí
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 11. Vi phạm quy định về họp báo
a) Họp báo nhưng không thông báo trước bằng văn bản hoặc thông báo không đúng thời gian quy định;
b) Họp báo có nội dung không phù hợp chức năng, nhiệm vụ và mục đích của tổ chức đó.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Họp báo có nội dung gây phương hại đến lợi ích quốc gia hoặc gây mất đoàn kết dân tộc.
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc xin lỗi công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với hành vi quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Điều 12. Vi phạm quy định về trình bày sản phẩm báo chí
a) Không ghi đủ hoặc không ghi đúng nội dung theo quy định về trình bày trên sản phẩm báo chí;
b) Trình bày trang 1, bìa 1 không phù hợp với nội dung của sản phẩm báo chí;
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 13. Vi phạm quy định về phát hành sản phẩm báo chí
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 14. Vi phạm quy định về lưu chiểu sản phẩm báo chí
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 15. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu báo chí
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhập khẩu báo chí có nội dung vi phạm quy định pháp luật Việt Nam;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh nhưng không có giấy chứng nhận;
c) Không cài đặt tên, biểu tượng dịch vụ truyền hình trả tiền trên kênh chương trình;
d) Không thực hiện đăng ký tên đơn vị cung cấp phim trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu;
đ) Cung cấp không đúng danh mục chương trình phim trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Biên tập kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền nhưng không có giấy phép.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất kênh chương trình trong nước cho truyền hình trả tiền không có giấy phép;
b) Phát sóng kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền không có giấy phép;
c) Không thực hiện biên tập kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thu hồi giấy phép đối với hành vi quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều này.
Điều 17. Vi phạm quy định về liên kết trong hoạt động sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình
a) Thực hiện không đúng nội dung quy định của Giấy chứng nhận đăng ký liên kết;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện hoạt động liên kết nhưng không ký hợp đồng liên kết;
b) Thực hiện hoạt động liên kết với đối tác không đủ điều kiện theo quy định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện hoạt động liên kết đối với chương trình phát thanh, truyền hình thời sự, chính trị;
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 5 Điều này.
Nghị định 159/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
- Số hiệu: 159/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 839 đến số 840
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 3. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Quy định phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 5. Vi phạm quy định về giấy phép
- Điều 6. Vi phạm quy định về hoạt động nghề nghiệp, sử dụng thẻ nhà báo
- Điều 7. Hành vi cản trở trái pháp luật hoạt động báo chí
- Điều 8. Vi phạm quy định về nội dung thông tin
- Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin cho báo chí và sử dụng thông tin của cơ quan báo chí
- Điều 10. Vi phạm quy định về cải chính trên báo chí
- Điều 11. Vi phạm quy định về họp báo
- Điều 12. Vi phạm quy định về trình bày sản phẩm báo chí
- Điều 13. Vi phạm quy định về phát hành sản phẩm báo chí
- Điều 14. Vi phạm quy định về lưu chiểu sản phẩm báo chí
- Điều 15. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu báo chí
- Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý hoạt động truyền hình trả tiền và thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh
- Điều 17. Vi phạm quy định về liên kết trong hoạt động sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình
- Điều 18. Vi phạm quy định về giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực xuất bản
- Điều 19. Vi phạm quy định về quy trình, thủ tục trong lĩnh vực xuất bản
- Điều 20. Vi phạm quy định về nội dung xuất bản phẩm
- Điều 21. Vi phạm quy định về trình bày, minh họa xuất bản phẩm
- Điều 22. Vi phạm quy định về nộp lưu chiểu xuất bản phẩm và nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Điều 23. Vi phạm quy định về liên kết trong hoạt động xuất bản
- Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động in
- Điều 25. Vi phạm quy định về in quá số lượng
- Điều 26. Vi phạm quy định về nhập khẩu, đăng ký, sử dụng máy photocopy màu
- Điều 27. Vi phạm quy định về tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm và sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm
- Điều 28. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu xuất bản phẩm
- Điều 29. Vi phạm quy định về xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 34. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, Quản lý thị trường
- Điều 35. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính