Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 152/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
- Điều 5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu
- Điều 6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài
- Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
- Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động
- Điều 11. Trình tự cấp giấy phép lao động
- Điều 12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
- Điều 14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động
- Điều 15. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
- Điều 16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
- Điều 18. Trình tự gia hạn giấy phép lao động
- Điều 19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn
- Điều 22. Thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 23. Hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam
- Điều 24. Trình tự, thủ tục tuyển dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 25. Trách nhiệm của người lao động Việt Nam khi làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam khi sử dụng người lao động Việt Nam
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động