Mục 2 Chương 5 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử
Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM VỀ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Điều 78. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn thông tin và ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Cập nhật thông tin về đầu mối ứng cứu sự cố không đúng thời gian quy định khi có thay đổi;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không phản hồi cho tổ chức, cá nhân đã gửi thông báo hoặc báo cáo ban đầu về sự cố;
c) Không triển khai ngay các hoạt động ứng cứu sự cố và báo cáo theo quy định;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tổng hợp, báo cáo Cơ quan điều phối quốc gia về diễn biến sự cố khi được yêu cầu;
d) Không xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm an toàn thông tin mạng;
đ) Cung cấp không đầy đủ thông tin trong thời gian chưa khắc phục triệt để sự cố;
e) Không tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm;
g) Thực hiện không đầy đủ các yêu cầu điều phối ứng cứu sự cố của Cơ quan điều phối quốc gia.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không thực hiện các yêu cầu điều phối ứng cứu sự cố của Cơ quan điều phối quốc gia;
d) Không tổ chức hoạt động ứng cứu sự cố trong lĩnh vực, địa bàn, phạm vi mình quản lý;
e) Không phối hợp trong thời gian chưa khắc phục triệt để sự cố;
i) Không thiết lập môi trường để lắp đặt thiết bị quan trắc, lấy mẫu và cung cấp luồng dữ liệu mạng;
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cản trở trái pháp luật hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép khóa bí mật của người khác;
c) Sử dụng thiết bị không đúng quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng để tự tạo cặp khóa;
đ) Không bảo đảm giữ bí mật khóa bí mật của thuê bao trong trường hợp thuê bao ủy quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không đáp ứng các điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số theo quy định;
d) Sử dụng hệ thống phân phối khóa cho thuê bao không bảo đảm sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa;
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Trộm cắp khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
d) Sử dụng trái phép khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
Điều 80. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng trái phép thông tin trên mạng
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Xâm nhập, sửa đổi, xóa bỏ nội dung thông tin của tổ chức, cá nhân khác trên môi trường mạng;
c) Cản trở hoạt động cung cấp dịch vụ của hệ thống thông tin;
Trục xuất khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 81. Vi phạm quy định về sử dụng mạng nhằm chiếm đoạt tài sản
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 82. Vi phạm quy định về quản lý gửi thông tin trên mạng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không có phương thức để người tiếp nhận thông tin từ chối việc tiếp nhận thông tin.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Điều 83. Vi phạm quy định về phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý phần mềm độc hại
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Điều 84. Vi phạm quy định về thu thập, sử dụng thông tin cá nhân
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh trái pháp luật thông tin cá nhân của người khác.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hủy bỏ thông tin cá nhân do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, các điểm b và c khoản 2 Điều này.
Điều 85. Vi phạm quy định về cập nhật, sửa đổi và hủy bỏ thông tin cá nhân
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Điều 86. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng
Điều 87. Vi phạm quy định về biện pháp giám sát an toàn, bảo vệ hệ thống thông tin
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không tổ chức thực thi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn thông tin.
Điều 88. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện đánh giá rủi ro an toàn thông tin mạng theo định kỳ;
b) Không triển khai biện pháp dự phòng cho hệ thống thông tin;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tham gia diễn tập quốc gia hoặc quốc tế do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức;
Điều 90. Vi phạm quy định về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
d) Không phối hợp với các cơ quan nghiệp vụ để loại trừ xung đột thông tin trên mạng.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không xây dựng phương án khắc phục xung đột thông tin trên mạng thuộc phạm vi quản lý;
d) Không tổng hợp, báo cáo kết quả khắc phục xung đột thông tin trên mạng cho cơ quan nghiệp vụ;
5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không hợp tác xác định nguồn gốc hoặc không khắc phục hậu quả xung đột thông tin trên mạng;
Điều 91. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn tài nguyên viễn thông
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
e) Cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng không đúng với nội dung ghi trên giấy phép.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng nhưng không có giấy phép;
Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và e khoản 2, điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 93. Vi phạm quy định về nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Tịch thu giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử
- Số hiệu: 15/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 217 đến số 218
- Ngày hiệu lực: 15/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt
- Điều 3. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 5. Vi phạm các quy định về Giấy phép bưu chính
- Điều 6. Vi phạm các quy định về thông báo hoạt động bưu chính
- Điều 7. Vi phạm các quy định về hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 8. Vi phạm các quy định về cung ứng, sử dụng dịch vụ và báo cáo bưu chính
- Điều 9. Vi phạm các quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính
- Điều 10. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính
- Điều 11. Vi phạm các quy định về thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận; chuyển tiếp, chuyển hoàn, rút lại bưu gửi; bưu gửi không có người nhận
- Điều 12. Vi phạm các quy định về mạng bưu chính công cộng
- Điều 13. Vi phạm các quy định về chất lượng, giá cước dịch vụ bưu chính
- Điều 14. Vi phạm các quy định về tem bưu chính
- Điều 15. Vi phạm các quy định về Giấy phép viễn thông
- Điều 16. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép
- Điều 17. Vi phạm các quy định về thực hiện Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 18. Vi phạm các quy định về thực hiện Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 19. Vi phạm các quy định về thực hiện Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
- Điều 20. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông
- Điều 21. Vi phạm các quy định về sử dụng dịch vụ viễn thông và thuê bao viễn thông
- Điều 22. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 23. Vi phạm các quy định về cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 24. Vi phạm các quy định về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 25. Vi phạm các quy định về thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 26. Vi phạm các quy định về dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 27. Vi phạm các quy định về chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số
- Điều 28. Vi phạm các quy định về ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 29. Vi phạm các quy định về liên lạc nghiệp vụ
- Điều 30. Vi phạm các quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 31. Vi phạm các quy định về dịch vụ viễn thông khẩn cấp và báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định
- Điều 32. Vi phạm các quy định về đổi số thuê bao viễn thông
- Điều 33. Vi phạm các quy định về giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
- Điều 34. Vi phạm các quy định về lập hóa đơn, doanh thu giá cước và thanh toán cước viễn thông
- Điều 35. Vi phạm các quy định về điểm truy nhập Internet công cộng
- Điều 36. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng
- Điều 37. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 38. Vi phạm các quy định về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 39. Vi phạm các quy định về lập và thực hiện quy hoạch công trình viễn thông thụ động
- Điều 40. Vi phạm các quy định về thiết kế, xây dựng, sử dụng công trình viễn thông
- Điều 41. Vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- Điều 42. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông
- Điều 43. Vi phạm về quy hoạch, quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông
- Điều 44. Vi phạm các quy định về đăng ký, sử dụng tên miền Internet
- Điều 45. Vi phạm các quy định về cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền Internet
- Điều 46. Vi phạm các quy định về đăng ký, sử dụng địa chỉ IP và ASN
- Điều 47. Vi phạm các quy định về đăng ký và cấp phát tên miền chung mới cấp cao nhất (NewgTLD)
- Điều 48. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng, thuê và cho thuê kho số viễn thông
- Điều 49. Vi phạm các quy định về đấu giá quyền sử dụng kho số viễn thông
- Điều 50. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng tài nguyên Internet, đấu giá quyền sử dụng tài nguyên Internet
- Điều 51. Vi phạm các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
- Điều 52. Vi phạm các quy định về cung cấp số liệu viễn thông
- Điều 53. Vi phạm quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 54. Vi phạm quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện
- Điều 55. Vi phạm quy định về giá cước viễn thông
- Điều 56. Vi phạm quy định về khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng
- Điều 57. Vi phạm quy định về giấy phép
- Điều 58. Vi phạm quy định về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 59. Vi phạm quy định về đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 60. Vi phạm quy định về thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 61. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 62. Vi phạm quy định về thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 63. Vi phạm quy định về sử dụng chung tần số vô tuyến điện
- Điều 64. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng thiết bị vô tuyến điện được miễn Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 65. Vi phạm các quy định về Chứng chỉ vô tuyến điện viên
- Điều 66. Vi phạm các quy định về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 67. Vi phạm quy định về quy hoạch tần số vô tuyến điện
- Điều 68. Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng phát xạ vô tuyến điện
- Điều 69. Vi phạm quy định về quản lý an toàn bức xạ vô tuyến điện
- Điều 70. Vi phạm quy định về quản lý tương thích điện từ
- Điều 72. Vi phạm quy định về đăng ký quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh
- Điều 73. Vi phạm quy định về tham gia phối hợp quốc tế
- Điều 74. Vi phạm các quy định về phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Điều 75. Vi phạm các quy định về cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Điều 76. Vi phạm quy định về nhập khẩu, gia công tái chế, sửa chữa sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu
- Điều 77. Vi phạm quy định về bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và hỗ trợ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
- Điều 78. Vi phạm các quy định về đảm bảo an toàn thông tin và ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
- Điều 79. Vi phạm quy định về an toàn, an ninh trong giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số, chứng thư số
- Điều 80. Vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng trái phép thông tin trên mạng
- Điều 81. Vi phạm quy định về sử dụng mạng nhằm chiếm đoạt tài sản
- Điều 82. Vi phạm quy định về quản lý gửi thông tin trên mạng
- Điều 83. Vi phạm quy định về phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý phần mềm độc hại
- Điều 84. Vi phạm quy định về thu thập, sử dụng thông tin cá nhân
- Điều 85. Vi phạm quy định về cập nhật, sửa đổi và hủy bỏ thông tin cá nhân
- Điều 86. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng
- Điều 87. Vi phạm quy định về biện pháp giám sát an toàn, bảo vệ hệ thống thông tin
- Điều 88. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- Điều 89. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin quan trọng quốc gia
- Điều 90. Vi phạm quy định về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 91. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn tài nguyên viễn thông
- Điều 92. Vi phạm quy định về kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
- Điều 93. Vi phạm quy định về nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
- Điều 94. Vi phạm quy định liên quan tới thư điện tử, tin nhắn cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ
- Điều 95. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn quảng cáo, dịch vụ nội dung qua tin nhắn
- Điều 96. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
- Điều 97. Vi phạm quy định về thu cước dịch vụ
- Điều 98. Vi phạm quy định về Giấy phép thiết lập mạng xã hội
- Điều 99. Vi phạm quy định về trang thông tin điện tử
- Điều 100. Vi phạm các quy định về trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội
- Điều 101. Vi phạm các quy định về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội
- Điều 102. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa, cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin
- Điều 103. Vi phạm quy định về giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử trên mạng
- Điều 104. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
- Điều 105. Vi phạm quy định về điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Điều 106. Vi phạm quy định về người chơi
- Điều 107. Vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động
- Điều 108. Vi phạm các quy định về quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
- Điều 109. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và chứng thư số
- Điều 110. Vi phạm quy định về sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số và chứng thư số
- Điều 111. Vi phạm quy định về giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Điều 112. Vi phạm quy định về phí, lệ phí
- Điều 114. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
- Điều 115. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 116. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 117. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
- Điều 118. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
- Điều 119. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
- Điều 120. Phân định thẩm quyền xử phạt
- Điều 121. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính