Điều 10 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
Điều 10. Đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản bằng vốn của tổ chức, cá nhân
1. Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; trừ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản than, urani, thori hoặc diện tích điều tra thuộc khu vực vành đai biên giới quốc gia.
2. Căn cứ quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản đã được phê duyệt và quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường lập danh mục đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thuộc diện khuyến khích tham gia đầu tư bằng vốn của tổ chức, cá nhân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 và khoản 1 Điều 51 Luật khoáng sản.
c) Việc thực hiện đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản phải được Tổng cục Địa chất và Khoáng sản giám sát quá trình thực hiện.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Đăng tải danh mục đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thuộc diện khuyến khích đầu tư trên trang thông tin điện tử của Bộ sau khi được phê duyệt.
b) Ban hành quy chế giám sát quá trình thực hiện đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- Số hiệu: 15/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/03/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 265 đến số 266
- Ngày hiệu lực: 25/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Điều kiện và tiêu chuẩn xuất khẩu khoáng sản
- Điều 3. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản
- Điều 4. Sử dụng thông tin đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 5. Đầu tư của Nhà nước để thăm dò, khai thác khoáng sản
- Điều 6. Khoáng sản độc hại
- Điều 7. Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản
- Điều 8. Lập, trình phê duyệt quy hoạch khoáng sản
- Điều 9. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 10. Đầu tư điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản bằng vốn của tổ chức, cá nhân
- Điều 11. Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
- Điều 12. Tiêu chí khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 13. Lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- Điều 14. Điều kiện của hộ kinh doanh được thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
- Điều 15. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 16. Thăm dò nâng cấp trữ lượng trong khu vực khai thác khoáng sản
- Điều 17. Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
- Điều 18. Thay đổi phương pháp thăm dò, khối lượng thăm dò
- Điều 19. Khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 20. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia
- Điều 21. Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 22. Nội dung thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng trong báo cáo thăm dò khoáng sản
- Điều 23. Điều kiện của hộ kinh doanh được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 24. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 25. Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 26. Thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 27. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 28. Hình thức tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 29. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại giấy phép, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản, chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
- Điều 30. Hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 31. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Điều 32. Hồ sơ cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 33. Hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 34. Mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản
- Điều 35. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép thăm dò khoáng sản
- Điều 36. Trình tự thẩm định đề án thăm dò khoáng sản
- Điều 37. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản
- Điều 38. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 39. Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản; gia hạn, trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
- Điều 40. Trình tự thực hiện thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản
- Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phối hợp thẩm định cấp phép hoạt động khoáng sản