Điều 12 Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
Thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội phát hành, phản ánh được các thông tin sau:
1. Thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm y tế, bao gồm: Họ và tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc.
2. Mức hưởng bảo hiểm y tế theo quy định tại
3. Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng.
4. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.
5. Thời gian tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên đối với đối tượng phải cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh. Thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục là thời gian sử dụng ghi trên thẻ bảo hiểm y tế lần sau nối tiếp lần trước; trường hợp gián đoạn tối đa không quá 03 tháng.
Người được cơ quan có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, làm việc hoặc theo chế độ phu nhân, phu quân hoặc con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi đi theo bố hoặc mẹ công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thì thời gian ở nước ngoài được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế.
Người lao động khi đi lao động ở nước ngoài thì thời gian đã tham gia bảo hiểm y tế trước khi đi lao động ở nước ngoài được tính là thời gian đã tham gia bảo hiểm y tế nếu tham gia bảo hiểm y tế khi về nước trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật việc làm thì thời gian đã tham gia bảo hiểm y tế trước đó được tính là thời gian đã tham gia bảo hiểm y tế.
Đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật bảo hiểm y tế khi nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành hoặc thôi việc, nếu thời gian học tập, công tác trong quân đội nhân dân, công an nhân dân và tổ chức cơ yếu chưa tham gia bảo hiểm y tế thì thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục.
6. Ảnh của người tham bảo hiểm y tế (trừ trẻ em dưới 6 tuổi) đối với trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế không có giấy tờ xác nhận nhân thân có ảnh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc Giấy xác nhận của Công an cấp xã hoặc giấy tờ khác có xác nhận của cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi quản lý học sinh, sinh viên, hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân hợp pháp khác.
Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- Số hiệu: 146/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/10/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1019 đến số 1020
- Ngày hiệu lực: 01/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng
- Điều 2. Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng
- Điều 3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng
- Điều 4. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
- Điều 5. Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
- Điều 6. Nhóm do người sử dụng lao động đóng
- Điều 7. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
- Điều 8. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Điều 9. Phương thức đóng bảo hiểm y tế của một số đối tượng
- Điều 10. Xác định số tiền đóng, hỗ trợ đối với một số đối tượng khi nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, điều chỉnh mức lương cơ sở
- Điều 11. Lập danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế của một số đối tượng
- Điều 12. Thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 13. Thời hạn thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng
- Điều 14. Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế
- Điều 15. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 16. Hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 17. Nội dung hợp đồng, điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 18. Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 19. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã, phường, nhà hộ sinh công lập, phòng khám đa khoa khu vực, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan, đơn vị, trường học
- Điều 20. Quyền và trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội trong thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 21. Quyền và trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 22. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
- Điều 23. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
- Điều 24. Thanh toán theo giá dịch vụ
- Điều 25. Thanh toán theo định suất
- Điều 26. Thanh toán chi phí vận chuyển người bệnh
- Điều 27. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh một số trường hợp
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp
- Điều 29. Nộp hồ sơ, giải quyết thanh toán trực tiếp
- Điều 30. Mức thanh toán trực tiếp
- Điều 31. Phân bổ và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 32. Chi phí quản lý quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 33. Mức chi cho khám bệnh, chữa bệnh trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Điều 34. Điều kiện, nội dung chi, thanh quyết toán kinh phí khám bệnh, chữa bệnh trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Điều 35. Quản lý và sử dụng quỹ dự phòng
- Điều 36. Lập kế hoạch tài chính và quyết toán