Khoản 2 Điều 23 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Tàng trữ, vận chuyển trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy;
c) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua, bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy.
Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
- Số hiệu: 144/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 93 đến số 94
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Thủ tục xử phạt đối với những hành vi đồng thời được quy định trong Bộ luật Hình sự
- Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng
- Điều 8. Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung
- Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
- Điều 10. Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
- Điều 11. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm
- Điều 12. Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 13. Vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu
- Điều 14. Vi phạm các quy định về thi hành án hình sự, thi hành các biện pháp xử lý hành chính
- Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác
- Điều 16. Vi phạm quy định về họ, hụi, biêu, phường
- Điều 17. Vi phạm quy định về bảo vệ các công trình công cộng, công trình an ninh, trật tự
- Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
- Điều 19. Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, số hiệu, giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc các giấy tờ khác dành riêng cho lực lượng Công an nhân dân
- Điều 21. Hành vi cản trở, chống lại việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ
- Điều 22. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân
- Điều 23. Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma túy
- Điều 24. Hành vi mua dâm
- Điều 25. Hành vi bán dâm
- Điều 26. Hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm
- Điều 27. Hành vi lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mua dâm, bán dâm
- Điều 28. Hành vi đánh bạc trái phép
- Điều 29. Vi phạm quy định trong việc ban hành, phổ biến và thực hiện nội quy, biển báo, biển cấm, sơ đồ, biển chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Điều 30. Vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Điều 31. Vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Điều 32. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong quản lý, bảo quản và sử dụng chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 33. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong sản xuất, kinh doanh chất, hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 34. Vi phạm quy định trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
- Điều 35. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt hoặc các thiết bị điện tử
- Điều 36. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong lắp đặt, quản lý, sử dụng điện
- Điều 37. Vi phạm quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét
- Điều 38. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng
- Điều 39. Vi phạm quy định về khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy và ngăn cháy
- Điều 40. Vi phạm quy định về thoát nạn trong phòng cháy và chữa cháy
- Điều 41. Vi phạm quy định về phương án chữa cháy, phương án cứu nạn, cứu hộ
- Điều 42. Vi phạm quy định về thông tin báo cháy, sự cố, tai nạn
- Điều 43. Vi phạm quy định về khai báo cơ sở dữ liệu về phòng cháy và chữa cháy và truyền tin báo sự cố
- Điều 44. Vi phạm quy định về trang bị, bảo quản và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Điều 45. Vi phạm quy định về công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
- Điều 46. Vi phạm quy định về tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức và huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
- Điều 47. Vi phạm quy định về thành lập, tổ chức quản lý đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
- Điều 48. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Điều 49. Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
- Điều 50. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại hộ gia đình
- Điều 51. Vi phạm trong việc để xảy ra cháy, nổ
- Điều 52. Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình
- Điều 53. Hành vi hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình
- Điều 54. Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình
- Điều 55. Hành vi cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý
- Điều 56. Hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau
- Điều 57. Vi phạm quy định về chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng
- Điều 58. Hành vi bạo lực về kinh tế
- Điều 59. Hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ
- Điều 60. Hành vi bạo lực đối với người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân bạo lực gia đình
- Điều 61. Hành vi cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình
- Điều 62. Hành vi cố ý không ngăn chặn, báo tin hành vi bạo lực gia đình và cản trở việc ngăn chặn, báo tin hành vi bạo lực gia đình
- Điều 63. Hành vi sử dụng, truyền bá thông tin, hình ảnh, âm thanh nhằm kích động hành vi bạo lực gia đình
- Điều 64. Vi phạm quy định về tiết lộ thông tin về nạn nhân bạo lực gia đình
- Điều 65. Hành vi lợi dụng hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình để trục lợi
- Điều 66. Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 67. Vi phạm quy định về quyết định cấm tiếp xúc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 69. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
- Điều 71. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
- Điều 72. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan
- Điều 73. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm
- Điều 74. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm ngư
- Điều 75. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
- Điều 76. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
- Điều 77. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 78. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt
- Điều 79. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính