Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 2 Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng

Mục 3: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU

Điều 21. Căn cứ lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

1. Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các thông tin liên quan khác.

2. Các quy hoạch chung phát triển vật liệu xây dựng.

3. Các tài liệu điều tra thị trư­ờng trong n­ước, khu vực, thế giới và các thông tin liên quan khác về các sản phẩm liên quan.

Điều 22. Trình tự lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

1. Ghi danh mục, lập kế hoạch vốn, xây dựng đề c­ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Triển khai lập quy hoạch theo các b­ước:

a) Tổng hợp các kết quả điều tra tiềm năng khoáng sản, các yếu tố, nguồn lực, điều kiện phát triển và tác động của thị trường trong nước, khu vực, thế giới đến quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu được lập quy hoạch;

b) Phân tích đánh giá hiện trạng sản xuất, tính toán cân đối cung cầu;

c) Xây dựng báo cáo tổng hợp;

d) Lấy ý kiến của tổ chức, chuyên gia có liên quan;

đ) Trình cấp có thẩm quyền để thẩm định và phê duyệt.

Điều 23. Nội dung chính của quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

1. Mục tiêu, quan điểm, chiến l­ược phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Phân tích, đánh giá những thông tin, số liệu về tiềm năng tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng của cả nước về các sản phẩm liên quan và các nguồn lực khác mà Việt Nam có thế mạnh để phát triển vật liệu xây dựng.

3. Dự báo thị trường vật liệu xây dựng trong nước, khu vực và thế giới, dự báo xuất nhập khẩu về vật liệu xây dựng.

4. Xây dựng các phương pháp tính toán nhu cầu thị trường theo các mốc thời gian.

5. Đề xuất các nguyên tắc và các phư­ơng án cân đối cung - cầu đối với sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu theo các mốc thời gian.

6. Lựa chọn các giải pháp công nghệ.

7. Dự kiến danh mục các dự án đầu tư, phương án phân bố đầu t­ư, quy mô đầu tư­ và tiến độ đầu t­ư.

8. Tính toán nhu cầu vốn, lao động.

9. Giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu.

10. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan và các cơ chế, chính sách, cơ chế phối hợp liên ngành, liên tỉnh để thực hiện quy hoạch.

Điều 24. Hồ sơ quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

1. Hồ sơ quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gồm:

a) Báo cáo chính bao gồm căn cứ pháp lý, thuyết minh, tờ trình phê duyệt quy hoạch kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch;

b) Các bản đồ liên quan đến từng sản phẩm vật liệu xây dựng được lập quy hoạch: Bản đồ hiện trạng sản xuất; bản đồ phương án quy hoạch;

c) Các ý kiến phản biện, các góp ý của các cơ quan, cá nhân; biên bản, kết luận của Hội đồng thẩm định;

d) Các phụ lục liên quan: Phụ lục về tài nguyên khoáng sản làm nguyên liệu; Phụ lục về các cơ sở sản xuất hiện có, Phụ lục về phương pháp tính toán nhu cầu thị trường và cân đối cung - cầu, Phụ lục về tài liệu điều tra tình hình thị trường các nước khu vực và thế giới, dự báo xuất nhập khẩu của sản phẩm trong hội nhập quốc tế, Phụ lục về danh mục các dự án dự kiến đầu tư theo các mốc thời gian, địa điểm, quy mô công suất.

2. Các nội dung hồ sơ quy hoạch được lưu trữ và bảo quản.

Điều 25. Trách nhiệm lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

Bộ Xây dựng tổ chức, chỉ đạo lập quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu: xi măng, vật liệu ốp lát, kính xây dựng, sứ vệ sinh.

Điều 26. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

1. Quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu phải được Hội đồng thẩm định có thẩm quyền thẩm định trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hội đồng thẩm định:

Bộ Xây dựng tổ chức Hội đồng thẩm định để thẩm định các quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu theo quy định sau:

a) Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển xi măng gồm các thành phần theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định này;

b) Thành phần Hội đồng thẩm định các quy hoạch phát triển: kính xây dựng, vật liệu ốp lát, sứ vệ sinh do Bộ Xây dựng quyết định.

3. Thẩm quyền phê duyệt:

a) Thủ tư­ớng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển xi măng;

b) Bộ tr­ưởng Bộ Xây dựng phê duyệt các quy hoạch phát triển: vật liệu ốp lát, kính xây dựng, sứ vệ sinh.

Điều 27. Nội dung thẩm định quy hoạch phát triển sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu

1. Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học, độ tin cậy của các thông tin, số liệu, t­ài liệu để xây dựng quy hoạch.

2. Sự phù hợp của quy hoạch với chiến lư­­ợc phát triển kinh tế - xã hội; tính thống nhất với các quy hoạch khác liên quan.

3. Mục tiêu, quan điểm, định hư­­ớng phát triển theo từng giai đoạn của sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu, các chỉ tiêu phát triển tổng hợp, phư­­ơng án bố trí hợp lý các nguồn lực và các nội dung chính khác của quy hoạch.

4. Phương án cân đối cung - cầu của sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.

5. Danh mục dự án đầu tư dự kiến theo các mốc thời gian, các phụ lục liên quan.

6. Các giải pháp, biện pháp thực hiện phư­ơng án quy hoạch; các giải pháp, biện pháp đảm bảo cân đối cung - cầu, bình ổn thị trường.

Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng

  • Số hiệu: 124/2007/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 31/07/2007
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 558 đến số 559
  • Ngày hiệu lực: 29/08/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH