Điều 25 Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
Điều 25. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
1. Đối tượng:
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào và các quy định của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IV của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân;
c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác);
d) Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).
4. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc các bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở trung ương, các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
b) Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương;
c) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
5. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 06 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.
6. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất; tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này.
Nghị định 119/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới
- Số hiệu: 119/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phạm vi hoạt động của phương tiện
- Điều 5. Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận
- Điều 6. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
- Điều 7. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
- Điều 8. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
- Điều 9. Thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN
- Điều 10. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
- Điều 11. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
- Điều 12. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
- Điều 13. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
- Điều 14. Thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
- Điều 15. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
- Điều 16. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Điều 17. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam
- Điều 18. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam
- Điều 19. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc
- Điều 20. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Điều 21. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
- Điều 22. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Điều 23. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
- Điều 24. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
- Điều 25. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
- Điều 26. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
- Điều 27. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
- Điều 28. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung, thay thế, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
- Điều 29. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 30. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 31. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 32. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 33. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
- Điều 34. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
- Điều 35. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
- Điều 36. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
- Điều 37. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
- Điều 38. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia