Điều 28 Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không lập “Sổ quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in”;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không lưu giữ hồ sơ nhận in xuất bản phẩm đối với từng tên xuất bản phẩm;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) In xuất bản phẩm nhưng không có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
7. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi xuất bản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
- Số hiệu: 119/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 07/10/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 961 đến số 962
- Ngày hiệu lực: 01/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
- Điều 5. Vi phạm quy định về giấy phép
- Điều 6. Vi phạm quy định về hoạt động báo chí, sử dụng thẻ nhà báo
- Điều 7. Hành vi cản trở trái pháp luật hoạt động báo chí
- Điều 8. Vi phạm quy định về đăng, phát nội dung thông tin trên báo chí, bản tin, đặc san
- Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin cho báo chí và sử dụng thông tin của cơ quan báo chí
- Điều 10. Vi phạm quy định về cải chính trên báo chí
- Điều 11. Vi phạm quy định về họp báo
- Điều 12. Vi phạm quy định về thông tin phải ghi, thể hiện trên báo chí, bản tin, đặc san
- Điều 13. Vi phạm quy định về phát hành sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí
- Điều 14. Vi phạm quy định về lưu chiểu báo chí
- Điều 15. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu báo chí in
- Điều 16. Vi phạm quy định về thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh không thuộc dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Điều 17. Vi phạm quy định về quản lý, cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Điều 18. Vi phạm quy định về cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình
- Điều 19. Vi phạm quy định về liên kết trong hoạt động báo chí
- Điều 20. Vi phạm quy định về trang thông tin điện tử tổng hợp
- Điều 21. Vi phạm quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động báo chí, hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử tổng hợp
- Điều 22. Vi phạm quy định về giấy phép, điều kiện hoạt động xuất bản
- Điều 23. Vi phạm quy định về quy trình, thủ tục trong hoạt động xuất bản
- Điều 24. Vi phạm quy định về nội dung xuất bản phẩm
- Điều 25. Vi phạm quy định về trình bày, minh họa xuất bản phẩm và ghi thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm
- Điều 26. Vi phạm quy định về nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Điều 27. Vi phạm quy định về liên kết trong hoạt động xuất bản
- Điều 28. Vi phạm quy định về hoạt động in xuất bản phẩm
- Điều 29. Vi phạm về tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm
- Điều 30. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu xuất bản phẩm
- Điều 31. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động xuất bản điện tử và phát hành xuất bản phẩm điện tử
- Điều 32. Vi phạm quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ thông tin, báo cáo trong hoạt động xuất bản
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra, người được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
- Điều 34. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra ngoại giao
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
- Điều 36. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải quan
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
- Điều 39. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 41. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính