Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị định 119/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động, Luật Dạy nghề, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về khiếu nại, tố cáo

Chương III

TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

Mục 1: QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI TỐ CÁO, NGƯỜI BỊ TỐ CÁO VÀ NGƯỜI GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo

1. Người tố cáo có quyền gửi đơn hoặc tố cáo trực tiếp với cơ quan, cá nhân có thẩm quyền theo quy định tại các Điều 39, 40, 41 và 42 Nghị định này đối với hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực lao động, dạy nghề, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

2. Quyền và nghĩa vụ khác của người tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Luật Tố cáo và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo

Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Luật Tố cáo và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo

Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Luật Tố cáo và quy định của pháp luật có liên quan.

Mục 2: THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

Điều 39. Thẩm quyền của Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về lao động, dạy nghề, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 40. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước

Cục trưởng Cục Quản lý Lao động ngoài nước giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 41. Thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề

Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về dạy nghề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 42. Thẩm quyền của Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực lao động, dạy nghề, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 43. Phân định thẩm quyền giải quyết tố cáo

Tố cáo có nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của nhiều cơ quan; tố cáo có nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan; tố cáo hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 31 của Luật Tố cáo.

Mục 3: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

Điều 44. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo

1. Trình tự, thủ tục tiếp nhận, phân loại, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo, quyết định việc xử lý tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực lao động, dạy nghề, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28, 29 và 30 của Luật Tố cáo, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Trình, tự, thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay thì thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Luật Tố cáo.

3. Trường hợp kết luận người bị tố cáo có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, dạy nghề, hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì việc xử lý hành vi vi phạm hành chính đó phải tuân thủ pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

4. Hồ sơ giải quyết tố cáo được lập theo quy định tại Điều 29 của Luật Tố cáo.

Nghị định 119/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động, Luật Dạy nghề, Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về khiếu nại, tố cáo

  • Số hiệu: 119/2014/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 17/12/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 23 đến số 24
  • Ngày hiệu lực: 01/02/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH