Điều 2 Nghị định 112/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký với đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Công dân Việt Nam giao kết hợp đồng lao động hợp pháp sau khi xuất cảnh.
3. Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là doanh nghiệp dịch vụ).
4. Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.
5. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là đơn vị sự nghiệp).
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Nghị định 112/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Số hiệu: 112/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1053 đến số 1054
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 4. Điều kiện về nhân viên nghiệp vụ
- Điều 5. Điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động
- Điều 6. Điều kiện về trang thông tin điện tử
- Điều 7. Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép và giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 8. Liên thông trong việc cấp Giấy phép qua mạng thông tin điện tử
- Điều 9. Nộp lại Giấy phép
- Điều 10. Thu hồi Giấy phép
- Điều 11. Hồ sơ, thủ tục đổi Giấy phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 74 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 12. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc)
- Điều 13. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc)
- Điều 14. Xác nhận danh sách người lao động Việt Nam đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc)
- Điều 15. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản
- Điều 16. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản
- Điều 17. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản
- Điều 18. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc nghề hộ lý tại Nhật Bản
- Điều 19. Xác nhận danh sách người lao động Việt Nam đi làm việc tại Nhật Bản
- Điều 20. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình
- Điều 22. Xác nhận danh sách người lao động Việt Nam đi làm giúp việc gia đình ở nước ngoài
- Điều 29. Mức trần tiền ký quỹ của người lao động
- Điều 30. Thực hiện ký quỹ
- Điều 31. Quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 32. Hoàn trả tiền ký quỹ
- Điều 33. Biện pháp ký quỹ
- Điều 34. Thực hiện ký quỹ
- Điều 35. Quản lý và sử dụng tài sản ký quỹ
- Điều 36. Hoàn trả ký quỹ
- Điều 37. Điều kiện đăng ký hợp đồng lao động giao kết sau khi xuất cảnh
- Điều 38. Thủ tục đăng ký trực tuyến hợp đồng lao động và đóng góp vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 43. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 44. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương