CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2004/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 08 tháng 1 năm 2004 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Hòn Đất, An Biên, Tân Hiệp và Thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Thành lập phường An Bình thuộc thị xã Rạch Giá trên cơ sở 479,75 ha diện tích tự nhiên và 13.794 nhân khẩu của phường An Hòa.
Địa Giới hành chính phường An Bình: Đông giáp huyện Châu Thành; Tây giáp phường An Hòa; Nam giáp các phường Vĩnh Lợi, Rạch Sỏi; Bắc giáp phường Vĩnh Hiệp.
Sau khi thành lập phường An Bình, phường An Hòa còn lại 447,25 ha diện tích tự nhiên và 17.099 nhân khẩu.
2. Thành lập thị trấn Sóc Sơn thuộc huyện Hòn Đất trên cơ sở 2.206,88 ha diện tích tự nhiên và 15.082 nhân khẩu của xã Sóc Sơn.
Địa giới hành chính thị trấn Sóc Sơn: Đông giáp xã Mỹ Lâm; Tây giáp xã Sơn Kiên; Nam giáp xã Mỹ Lâm và biển Đông; Bắc giáp xã Sơn Kiên, Mỹ Thuận.
Sau khi thành lập thị trấn Sóc Sơn, xã Sóc Sơn còn lại 3.762,25 ha diện tích tự nhiên và 7.320 nhân khẩu. Đổi tên xã Sóc Sơn thành xã Mỹ Thuận.
3. Thành lập xã Thạnh Yên A thuộc huyện An Biên trên cơ sở 2.388,90 ha diện tích tự nhiên và 7.359 nhân khẩu của xã Thạnh Yên.
Địa giới hành chính xã Thạnh Yên A: Đông giáp xã Thạnh Yên; Tây giáp xã Đông Yên; Nam giáp xã Thạnh yên và huyện An Minh; Bắc giáp xã Đông Yên và huyện Gò Quao.
Sau khi thành lập xã Thạnh Yên A, xã Thạnh Yên còn lại 3.007,90 ha diện tích tự nhiên và 9.969 nhân khẩu.
4. Thành lập xã Tân An thuộc huyện Tân Hiệp trên cơ sở 3.415,50 ha diện tích tự nhiên và 8.234 nhân khẩu của xã Tân Hiệp A.
Địa giới hành chính xã Tân An: Đông giáp xã Tân Hiệp A; Tây giáp xã Tân Hội; Nam giáp xã Tân Hiệp A và huyện Châu Thành; Bắc giáp các xã Tân Thành, Tân Hiệp B.
Sau khi thành lập xã Tân An, xã Tân Hiệp A còn lại 3.801,40 ha diện tích tự nhiên và 13.153 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Nghị định 97/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang, điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 7-HĐBT năm 1986 về việc chia huyện An Biên thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 4Nghị định 84/2001/NĐ-CP về việc thành lập các xã, phường thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Tân Hiệp, Giồng Riềng và Thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị định 15/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Hiệp, Kiên Lương, Hòn Đất và Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 125-CP năm 1978 về việc chia huyện châu thành thuộc tỉnh Kiên Giang thành hai huyện lấy tên là huyện Hòn Đất và huyện châu Thành do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 50-CP năm 1979 điều chỉnh địa giới một số xã thuộc các huyện Phú Quốc, An Biên và Hòn Đất thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 97/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang, điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 7-HĐBT năm 1986 về việc chia huyện An Biên thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 4Nghị định 84/2001/NĐ-CP về việc thành lập các xã, phường thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Tân Hiệp, Giồng Riềng và Thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- 5Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 6Nghị định 15/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Tân Hiệp, Kiên Lương, Hòn Đất và Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 125-CP năm 1978 về việc chia huyện châu thành thuộc tỉnh Kiên Giang thành hai huyện lấy tên là huyện Hòn Đất và huyện châu Thành do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 50-CP năm 1979 điều chỉnh địa giới một số xã thuộc các huyện Phú Quốc, An Biên và Hòn Đất thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng Chính phủ ban hành
Nghị định 11/2004/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Hòn Đất, An Biên, Tân Hiệp và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 11/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/01/2004
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: 29/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực