Điều 32 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi làm mất các liên của mỗi số chứng từ, trừ liên giao cho người nộp tiền của chứng từ chưa sử dụng, áp dụng trong trường hợp vi phạm lần đầu.
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi làm mất các liên của mỗi số chứng từ, trừ liên giao cho người nộp tiền của chứng từ chưa sử dụng, áp dụng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi.
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi làm mất liên giao cho người nộp tiền của mỗi số chứng từ chưa sử dụng;
4. Trường hợp cho, bán chứng từ phát hiện đã sử dụng:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có số tiền ghi trong chứng từ dưới 2.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến dưới 4.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có số tiền ghi trong chứng từ từ 2.000.000 đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến dưới 8.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có số tiền ghi trong chứng từ từ 5.000.000 đồng trở lên.
5. Trường hợp cho, bán chứng từ chưa sử dụng thì xử phạt theo mức quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.
Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- Số hiệu: 109/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 635 đến số 636
- Ngày hiệu lực: 09/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt
- Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
- Điều 6. Hành vi vi phạm chính sách trợ giá, trợ cước
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về hiệp thương giá
- Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
- Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
- Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về giá trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo theo quy định của Chính phủ
- Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
- Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ
- Điều 13. Hành vi tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
- Điều 14. Hành vi đưa tin thất thiệt về thị trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ
- Điều 15. Hành vi vi phạm quy định về cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 16. Hành vi gian lận về giá
- Điều 17. Hành vi lợi dụng khủng hoảng kinh tế, thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh và điều kiện bất thường, lợi dụng chính sách của Nhà nước để định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
- Điều 18. Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
- Điều 19. Hành vi vi phạm quy định đối với thẩm định viên về giá
- Điều 20. Hành vi vi phạm quy định đối với người có tài sản thẩm định giá và người sử dụng kết quả thẩm định giá
- Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
- Điều 22. Hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí
- Điều 23. Hành vi vi phạm quy định công khai chế độ thu phí, lệ phí
- Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí
- Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về mức phí, lệ phí
- Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về miễn, giảm phí, lệ phí
- Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước đối với trường hợp được giao, ủy quyền thu phí, lệ phí
- Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về in chứng từ thu phí, lệ phí
- Điều 29. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí
- Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí
- Điều 31. Hành vi vi phạm quy định về quản lý chứng từ thu phí, lệ phí
- Điều 32. Hành vi làm mất, cho, bán chứng từ thu phí, lệ phí
- Điều 33. Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
- Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
- Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
- Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
- Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
- Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
- Điều 40. Hành vi quy định về lập, gửi thông báo và báo cáo (trừ thông báo phát hành hóa đơn) cho cơ quan thuế