Điều 29 Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu
1. Đối với Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi doanh nghiệp: được cấp giấy phép, 01 bản gửi Bộ Công Thương (đối với giấy phép do Sở Công Thương cấp) hoặc Sở Công Thương địa phương (đối với giấy phép do Bộ Công Thương cấp).
2. Đối với Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương.
3. Đối với Giấy phép phân phối rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và 01 bản gửi mỗi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký phân phối rượu; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
4. Đối với Giấy phép bán buôn rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép; 01 bản gửi Bộ Công Thương; 01 bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu
- Số hiệu: 105/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/09/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 703 đến số 704
- Ngày hiệu lực: 01/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu
- Điều 5. Chất lượng và an toàn thực phẩm
- Điều 6. Dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu
- Điều 7. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về kinh doanh rượu
- Điều 8. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 9. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Điều 10. Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
- Điều 11. Điều kiện phân phối rượu
- Điều 12. Điều kiện bán buôn rượu
- Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu
- Điều 14. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu
- Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
- Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép
- Điều 26. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
- Điều 27. Cấp lại giấy phép
- Điều 28. Nội dung và thời hạn của giấy phép
- Điều 29. Gửi và lưu giấy phép
- Điều 30. Quy định chung về nhập khẩu rượu
- Điều 31. Nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm