Hệ thống pháp luật

Điều 13 Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng

Điều 13. Giá dịch vụ tiêm chủng

1. Giá dịch vụ tiêm chủng được tính dựa trên các yếu tố sau đây:

a) Giá mua vắc xin;

b) Chi phí vận chuyển, bảo quản vắc xin;

c) Chi phí dịch vụ tiêm chủng.

2. Chi phí dịch vụ tiêm chủng được tính theo từng loại vắc xin, số lần tiêm hoặc uống và được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí trực tiếp, gián tiếp sau đây:

a) Tiền công khám sàng lọc, tư vấn, công tiêm, theo dõi sau tiêm chủng;

b) Tiền vật tư tiêu hao;

c) Tiền điện, nước, nhiên liệu, xử lý chất thải y tế và vệ sinh môi trường trực tiếp cho việc thực hiện dịch vụ tiêm chủng;

d) Khấu hao tài sản cố định; chi phí chi trả lãi tiền vay theo các hợp đồng vay vốn, huy động để đầu tư, mua sắm trang thiết bị thực hiện dịch vụ tiêm chủng (nếu có) được tính và phân bổ vào chi phí của dịch vụ sử dụng nguồn vốn này;

đ) Chi phí của bộ phận gián tiếp, các chi phí hợp pháp khác để bảo đảm cho hoạt động của cơ sở tiêm chủng.

3. Không tính vào giá dịch vụ tiêm chủng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch đối với các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước bảo đảm.

4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể giá dịch vụ tiêm chủng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch.

Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng

  • Số hiệu: 104/2016/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/07/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: 07/09/2016
  • Số công báo: Từ số 909 đến số 910
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH