Điều 31 Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp
1. Việc chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn 100% sở hữu nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này) được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi chủ sở hữu công ty đã góp đủ số vốn vào công ty như đã cam kết. Công ty được chuyển đổi theo phương thức sau:
a) Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, cho, tặng một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số người khác;
b) Công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số người khác.
Giá trị phần vốn góp được chuyển nhượng, cho, tặng hoặc huy động thêm tương ứng với cách thức chuyển đổi nói trên phải theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, cho, tặng một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số người khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp hoặc vốn cam kết góp từ một hoặc một số người khác, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về đầu tư đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ, trình tự thủ tục chuyển đổi thực hiện theo quy định tương ứng của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan nhà nước quản lý đầu tư có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư tương ứng.
4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về đầu tư phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh nghiệp; đồng thời xóa tên công ty được chuyển đổi trong sổ đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp
- Số hiệu: 102/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/10/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 595 đến số 596
- Ngày hiệu lực: 15/11/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Doanh nghiệp, Điều ước quốc tế và pháp luật liên quan
- Điều 4. Tổ chức Đảng, đoàn thể trong doanh nghiệp
- Điều 5. Góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 6. Vốn điều lệ của công ty và số cổ phần được quyền phát hành của công ty cổ phần
- Điều 7. Ngành, nghề cấm kinh doanh
- Điều 8. Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh
- Điều 9. Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề
- Điều 10. Ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định
- Điều 11. Quyền đăng ký kinh doanh và tiến hành hoạt động kinh doanh
- Điều 12. Quyền thành lập doanh nghiệp
- Điều 13. Quyền góp vốn, mua cổ phần
- Điều 14. Cấm cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng vốn, tài sản của Nhà nước để góp vốn, mua cổ phần và thành lập doanh nghiệp để thu lợi riêng
- Điều 15. Hướng dẫn bổ sung về Giám đốc (Tổng giám đốc) và thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 16. Ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Điều 17. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 18. Thực hiện góp vốn và các quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Điều 19. Quyền khởi kiện của thành viên đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc)
- Điều 20. Hướng dẫn bổ sung về một số quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 21. Chữ ký của thành viên, người đại diện thành viên trong biên bản họp Hội đồng thành viên
- Điều 22. Số người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 23. Cổ đông sáng lập
- Điều 24. Chào bán cổ phần
- Điều 25. Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc)
- Điều 26. Một số vấn đề liên quan đến Đại hội đồng cổ đông
- Điều 27. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị
- Điều 28. Công khai hóa những người có liên quan và các giao dịch của họ với công ty
- Điều 29. Bầu dồn phiếu
- Điều 30. Hướng dẫn bổ sung về họp Hội đồng quản trị
- Điều 31. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 32. Chuyển đổi công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 33. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
- Điều 34. Nội dung chủ yếu của giấy đề nghị chuyển đổi
- Điều 35. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư áp dụng đối với trường hợp chuyển đổi
- Điều 36. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 37. Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chưa đăng ký lại theo Nghị định số 101/2006/NĐ-CP của Chính phủ
- Điều 38. Hướng dẫn bổ sung về tập đoàn kinh tế
- Điều 39. Giám sát của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trình tự, thủ tục tiến hành họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 40. Giải thể doanh nghiệp
- Điều 41. Chấm dứt hoạt động chi nhánh
- Điều 42. Hiệu lực thi hành
- Điều 43. Tổ chức thực hiện