Hệ thống pháp luật

Chương 6 Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi

Chương 6.

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ CÁC HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Điều 17. Kiểm tra nhà nước về thức ăn chăn nuôi

1. Nội dung kiểm tra:

a. Việc thực hiện các quy định về điều kiện đối với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi nêu tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định này;

b. Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;

c. Việc thực hiện các biện pháp quản lý về chất lượng thức ăn chăn nuôi;

d. Việc thực hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp, ghi nhãn, thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu đi kèm sản phẩm;

đ. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Thực hiện kiểm tra:

a. Việc kiểm tra thường xuyên phải được thông báo bằng văn bản, mỗi năm không quá 02 lần hoặc kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm;

b. Việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng thức ăn chỉ có giá trị pháp lý khi người lấy mẫu có chứng chỉ về lấy mẫu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp. Sau khi lấy mẫu phải lập biên bản và lưu tại mẫu có niêm phong tại cơ sở cho mỗi loại sản phẩm;

c. Việc phân tích kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi chỉ thực hiện tại các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.

Điều 18. Thanh tra về thức ăn chăn nuôi

1. Thanh tra thức ăn chăn nuôi là thanh tra chuyên ngành.

2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về thanh tra.

3. Nội dung thanh tra về chất lượng thức ăn chăn nuôi là thanh tra việc chấp hành pháp luật về chất lượng thức ăn chăn nuôi, kiến nghị áp dụng theo thẩm quyền các biện pháp phòng ngừa và chấm dứt các hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng thức ăn chăn nuôi.

Điều 19. Nhiệm vụ của thanh tra chuyên ngành về thức ăn chăn nuôi

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch, công tác thanh tra về thức ăn chăn nuôi trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.

2. Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra về thức ăn chăn nuôi cho thanh tra viên chuyên ngành.

3. Tiếp nhận đơn, thư khiếu nại tố cáo, xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

4. Thanh tra, kết luận việc thực hiện các quy định của pháp luật về thức ăn chăn nuôi.

5. Xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

6. Báo cáo, kiến nghị với Thủ trưởng cơ quan cùng cấp, tổ chức thanh tra cấp trên về kết quả thanh tra và biện pháp ngăn chặn xử lý sau thanh tra.

7. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Quyền hạn của thanh tra chuyên ngành về thức ăn chăn nuôi

1. Tổ chức thanh tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi.

2. Yêu cầu cá nhân, tổ chức liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho công tác thanh tra.

3. Tạm đình chỉ sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

4. Áp dụng các biện pháp xử phạt theo các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

5. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi

1. Các hành vi vi phạm pháp luật về sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi bao gồm:

a. Không công bố tiêu chuẩn chất lượng;

b. Thức ăn chăn nuôi mới không qua khảo nghiệm trước khi đưa vào kinh doanh, sử dụng;

c. Sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi giả; không đúng tiêu chuẩn đã công bố; không đảm bảo chất lượng hoặc đã hết thời hạn sử dụng;

d. Vi phạm các quy định tại Điều 5 Nghị định này.

2. Các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động quản lý, kiểm nghiệm, kiểm định và khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi

a. Hoạt động kiểm nghiệm, kiểm định, khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi không có giấy phép;

b. Cản trở các hoạt động hợp pháp kiểm nghiệm, kiểm định, khảo nghiệm, quản lý, sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi;

c. Từ chối công nhận thức ăn chăn nuôi mới khi đã có đủ điều kiện;

d. Kiểm nghiệm, kiểm định, khảo nghiệm sai sự thật;

đ. Vi phạm các nghĩa vụ khác trong hoạt động quản lý, kiểm nghiệm, kiểm định, khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi.

3. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định này thì tùy theo mức độ, tính chất vi phạm mà bị xử lý bằng các hình thức được quy định theo pháp luật hiện hành.

Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi

  • Số hiệu: 08/2010/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 05/02/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 18/02/2010
  • Số công báo: Từ số 97 đến số 98
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH