Hệ thống pháp luật

Chương 4 Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

Chương IV

QUY CHUẨN KỸ THUẬT, CHẤT LƯỢNG, BÁO CÁO NGHIỆP VỤ VÀ GIÁ DỊCH VỤ

Điều 24. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật thiết bị, dịch vụ phát thanh, truyền hình, bao gồm:

1. Thiết bị đầu cuối phát thanh, truyền hình.

2. Thiết bị mã hóa tín hiệu băng cơ sở.

3. Thiết bị ghép luồng tín hiệu băng cơ sở.

4. Thiết bị tường lửa tại trung tâm thu phát.

5. Thiết bị định tuyến tại trung tâm thu phát.

6. Thiết bị quản lý người sử dụng (thuê bao).

7. Thiết bị bảo vệ nội dung.

8. Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh.

9. Dịch vụ truyền hình mặt đất.

10. Dịch vụ truyền hình cáp tương tự.

11. Dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số.

12. Dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV).

13. Dịch vụ truyền hình di động mặt đất.

14. Dịch vụ truyền hình di động qua vệ tinh.

15. Dịch vụ truyền hình di động trên mạng viễn thông di động mặt đất.

16. Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet.

Điều 25. Quản lý chất lượng thiết bị, dịch vụ phát thanh, truyền hình

1. Việc đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với thiết bị và dịch vụ phát thanh, truyền hình được thực hiện như sau:

a) Thiết bị phát thanh, truyền hình phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy hoặc công bhợp quy đối với từng chủng loại thiết bị và gắn dấu hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường;

b) Dịch vụ phát thanh, truyền hình quy định tại các Khoản 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 Điều 24 Nghị định này phải thực hiện công bố chất lượng và tuân thủ kiểm tra, giám sát chất lượng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

a) Ban hành danh mục thiết bị phát thanh, truyền hình phải thực hiện thủ tục hợp quy theo từng thời kỳ;

b) Quy định cụ thể về hoạt động đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thiết bị phát thanh, truyền hình;

c) Quy định thủ tục thực hiện công bố chất lượng và ban hành quy định quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.

Điều 26. Báo cáo nghiệp vụ

1. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ và mẫu biểu báo cáo hoạt động dịch vụ phát thanh, truyền hình đối với đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình; hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình đối với đơn vị sản xuất kênh chương trình trong nước.

2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình có trách nhiệm:

a) Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyn thông tỉnh, thành phố nơi có triển khai hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình;

b) Chứng minh tính chính xác của nội dung và số liệu báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

3. Các đơn vị sản xuất kênh chương trình trong nước có trách nhiệm:

a) Báo cáo định kỳ, đột xuất hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử);

b) Chứng minh tính chính xác của nội dung và số liệu báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có trách nhiệm sử dụng nội dung và số liệu báo cáo nghiệp vụ để phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình và hoạt động liên kết sản xuất chương trình, kênh chương trình phát thanh, truyền hình.

Điều 27. Giá dịch vụ

1. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật truyền dẫn phát sóng kênh chương trình trong nước phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá.

2. Giá dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền thực hiện công khai theo quy định của pháp luật, như sau:

a) Đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền niêm yết giá dịch vụ, giá gói dịch vụ gn với các thông tin, thông số kỹ thuật cơ bản của dịch vụ, gói dịch vụ;

b) Địa điểm niêm yết giá dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền tại các cơ sở kinh doanh có quầy giao dịch cung cấp dịch vụ và các địa điểm khác do đơn vị cung cấp dịch vụ quyết định theo quy định của pháp luật.

Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình

  • Số hiệu: 06/2016/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 18/01/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 31/01/2016
  • Số công báo: Từ số 137 đến số 138
  • Ngày hiệu lực: 15/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH