Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2004/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 02 tháng 1 năm 2004 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Cần Thơ (cũ),
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính các xã trực thuộc huyện Châu Thành và Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang như sau:
1. Huyện Châu Thành:
a. Xã Đông Thạnh sau khi điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số về thành phố Cần Thơ (mới) có 1.181,71 ha diện tích tự nhiên và 9.153 nhân khẩu.
Địa giới hành chính: Đông giáp xã Phú An; Tây và Nam giáp xã Tân Phú Thạnh; Bắc giáp thành phố Cần Thơ.
b. Xã Phú An sau khi điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số về thành phố Cần Thơ (mới) có 814,94 ha diện tích tự nhiên và 4.116 nhân khẩu.
Địa giới hành chính: Đông giáp xã Đông Phú; Tây giáp xã Đông Thạnh; Nam giáp xã Đông Phước A, thị trấn Ngã Sáu; Bắc giáp thành phố Cần Thơ.
c. Xã Đông Phú sau khi điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số về thành phố Cần Thơ (mới) có 1.775,98 ha diện tích tự nhiên và 9.136 nhân khẩu.
Địa giới hành chính: Đông giáp xã Phú Hữu A, Tây giáp xã Phú An; Nam giáp xã Phú Hữu, thị trấn Ngã Sáu; Bắc giáp thành phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long.
Huyện Châu Thành sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, có 14.578,91 ha diện tích tự nhiên và 81.194 nhân khẩu; gồm 8 đơn vị hành chính trực thuộc là: thị trấn Ngã Sáu, các xã Đông Phú, Phú Hữu A, Phú Hữu, Phú An, Đông Thạnh, Đông Phước và Đông Phước A.
Địa giới hành chính: Đông giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Sóc Trăng; Tây giáp huyện Châu Thành A và huyện Phụng Hiệp; Nam giáp huyện Phụng Hiệp; Bắc giáp thành phố Cần Thơ (mới).
2. Huyện Châu Thành An:
Xã Tân Phú Thạnh sau khi điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số về thành phố Cần Thơ (mới) có 1.996,92 ha diện tích tự nhiên và 21.514 nhân khẩu.
Địa giới hành chính: Đông giáp huyện Châu Thành; Tây giáp xã Thạnh Xuân; Nam giáp huyện Phụng Hiệp; Bắc giáp thành phố Cần Thơ (mới).
Huyện Châu Thành A sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, có 15.319,45 ha diện tích tự nhiên và 98,805 nhân khẩu; gồm 8 đơn vị hành chính trực thuộc là: thị trấn Một Ngàn, các xã Trường Long Tây, Nhơn Nghĩa A, Trường Long A, Thạnh Xuân, Tân Thuận, Tân Hòa và Tân Phú Thạnh.
Địa giới hành chính: Đông giáp huyện Châu Thành và huyện Phụng Hiệp; Tây giáp tỉnh Kiên Giang; Nam giáp huyện Phụng Hiệp và huyện Vị Thủy; Bắc giáp thành phố Cần Thơ (mới).
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này điều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân lâm thời tỉnh Hậu Giang, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Thủ trưởng các Bộ, ngành và cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Nghị định 98/2005/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Tân Hiệp, tỉnh Hậu Giang, thành lập phường, xã thuộc thị xã Tân Hiệp
- 2Nghị định 34/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính các xã Thạnh Xuân,Tân Phú Thạnh để thành lập thị trấn Rạch Gòi,thị trấn Cái Tắc thuộc huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị định 98/2005/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Tân Hiệp, tỉnh Hậu Giang, thành lập phường, xã thuộc thị xã Tân Hiệp
- 2Nghị định 34/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính các xã Thạnh Xuân,Tân Phú Thạnh để thành lập thị trấn Rạch Gòi,thị trấn Cái Tắc thuộc huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành
Nghị định 06/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã thuộc huyện Châu Thành và Châu Thành A trực thuộc tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 06/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/01/2004
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra