Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Chi cục thuế quản lý
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001274 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Quản lý thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục thuế huyện, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên & Môi trường |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính Thông báo tạm miễn tiền thuê đất hoặc thông báo cho người thuê đất biết lý do không thuộc diện được miễn. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất năm đầu tiên tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp việc đề nghị miễn tiền thuê đất không đồng thời với việc kê khai, nộp tiền thuê đất thì hồ sơ miễn tiền thuê đất được nộp tại Chi cục thuế . |
Bước 2: | Trong năm đầu của thời hạn được miễn tiền thuê đất, căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn tiền thuê đất, Chi cục thuế kiểm tra và Cục thuế ra thông báo tạm miễn tiền thuê đất. |
Bước 3: | Trường hợp trong quá trình xây dựng, dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng thì người thuê đất phải có đơn đề nghị và hồ sơ gửi Chi cục thuế. Căn cứ hồ sơ, Cục thuế ra thông báo kéo dài thời gian được tạm miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng xây dựng. |
Bước 4: | Sau khi công trình hoặc hạng mục công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác/sử dụng, người thuê đất nộp bổ sung hồ sơ tại Chi cục thuế. Căn cứ hồ sơ, Chi cục thuế quyết toán số thực miễn theo thực tế và Cục thuế ra quyết định miễn tiền thuê đất. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Hợp đồng xây dựng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
3
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Biên bản bàn giao đất trên thực địa; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
4
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê; thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời hạn miễn tiền thuê đất. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
5
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai tiền thuê đất | 2.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
6
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
7
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; Hợp đồng thuê đất. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
8
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
9
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Trường hợp trong quá trình xây dựng, dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng thì chậm nhất sau bảy (07) ngày kể từ ngày tạm ngừng xây dựng, người thuê đất phải gửi cho cơ quan thuế: + Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng XDCB, trong đó nêu rõ lý do và thời gian phải tạm ngừng xây dựng, có xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc cấp đăng ký kinh doanh; + Phụ lục hợp đồng xây dựng hoặc Biên bản (về việc tạm ngừng xây dựng) được lập giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu, trong đó xác định việc tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng do: Lỗi của Bên giao thầu và Bên nhận thầu; do 2 bên thỏa thuận hay thuộc trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 6.1 Mục II Phần II Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25/2/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng xây dựng trong hoạt động xây dựng. - Sau khi công trình hoặc hạng mục công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác/sử dụng, người thuê đất nộp bổ sung hồ sơ: Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình/hạng mục công trình hoàn thành, đưa vào khai thác/sử dụng được lập giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng công trình. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
13/2003/QH11 | Đất đai | 26-11-2003 | Quốc Hội |
142/2005/NĐ-CP | Về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước | 14-11-2005 | Chính phủ |
94/2011/TT-BTC | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước | 29-06-2011 | Bộ Tài chính |
141/2007/TT-BTC | Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước | 30-11-2007 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691