Chương 4 Luật việc làm 2013
Chương 4.
ĐÁNH GIÁ, CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 29. Mục đích đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
2. Người lao động được tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia để hoàn thiện năng lực nghề nghiệp của bản thân, tìm công việc phù hợp hoặc công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Điều 30. Nguyên tắc, nội dung đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
1. Việc đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
a) Bảo đảm sự tự nguyện của người lao động;
b) Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
c) Theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề;
d) Chính xác, độc lập, khách quan, công bằng, minh bạch.
a) Kiến thức chuyên môn, kỹ thuật;
b) Kỹ năng thực hành công việc;
c) Quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Điều 31. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
1. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề là tổ chức hoạt động có điều kiện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
2. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia khi có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực.
3. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được thu phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
4. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, tổ chức và hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
Điều 32. Xây dựng, công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây dựng theo từng bậc trình độ kỹ năng nghề cho mỗi nghề và khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia. Số lượng bậc trình độ kỹ năng nghề phụ thuộc vào mức độ phức tạp của từng nghề.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chủ trì xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề thuộc lĩnh vực quản lý và đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
Điều 33. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Người lao động đạt yêu cầu ở bậc trình độ kỹ năng nghề nào thì được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ đó theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị trong phạm vi cả nước. Trường hợp có sự công nhận, thừa nhận lẫn nhau về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia giữa Việt Nam với quốc gia, vùng lãnh thổ khác thì chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có giá trị tại quốc gia, vùng lãnh thổ đã công nhận, thừa nhận và ngược lại.
1. Người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có các quyền sau đây:
b) Được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia khi đạt yêu cầu về trình độ kỹ năng nghề tương ứng;
c) Khiếu nại về kết quả đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia có trách nhiệm sau đây:
a) Chấp hành nội quy, quy chế về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;
Điều 35. Những công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
1. Người lao động làm công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn và sức khoẻ của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
2. Chính phủ quy định danh mục công việc quy định tại khoản 1 Điều này.
Luật việc làm 2013
- Số hiệu: 38/2013/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1003 đến số 1004
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc về việc làm
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về việc làm
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về việc làm
- Điều 7. Thẩm quyền quản lý nhà nước về việc làm
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân về việc làm
- Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 10. Tín dụng ưu đãi tạo việc làm
- Điều 11. Quỹ quốc gia về việc làm
- Điều 12. Đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
- Điều 13. Điều kiện vay vốn
- Điều 14. Cho vay ưu đãi từ các nguồn tín dụng khác để hỗ trợ tạo việc làm
- Điều 15. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn
- Điều 16. Hỗ trợ học nghề cho người lao động ở khu vực nông thôn
- Điều 17. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh tạo việc làm cho người lao động ở khu vực nông thôn
- Điều 20. Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Điều 21. Hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên
- Điều 22. Hỗ trợ phát triển thị trường lao động
- Điều 23. Nội dung thông tin thị trường lao động
- Điều 24. Quản lý thông tin thị trường lao động
- Điều 25. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động
- Điều 26. Cung cấp thông tin thị trường lao động
- Điều 27. Phân tích, dự báo và phổ biến thông tin thị trường lao động
- Điều 28. Bảo đảm an toàn, bảo mật và lưu trữ thông tin thị trường lao động
- Điều 29. Mục đích đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 30. Nguyên tắc, nội dung đánh giá kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 31. Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề
- Điều 32. Xây dựng, công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 33. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 34. Quyền và trách nhiệm của người lao động tham gia đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 35. Những công việc yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
- Điều 36. Dịch vụ việc làm
- Điều 37. Trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 38. Nhiệm vụ của trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 39. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 40. Hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- Điều 41. Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 42. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 43. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 44. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 45. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 46. Hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 47. Điều kiện, thời gian và mức hỗ trợ
- Điều 48. Trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
- Điều 49. Điều kiện hưởng
- Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 51. Bảo hiểm y tế
- Điều 52. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm
- Điều 53. Tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 54. Tư vấn, giới thiệu việc làm
- Điều 55. Điều kiện được hỗ trợ học nghề
- Điều 56. Thời gian, mức hỗ trợ học nghề