Điều 68 Luật Trọng tài thương mại 2010
Điều 68. Căn cứ huỷ phán quyết trọng tài
1. Tòa án xem xét việc hủy phán quyết trọng tài khi có đơn yêu cầu của một bên.
2. Phán quyết trọng tài bị hủy nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không có thoả thuận trọng tài hoặc thỏa thuận trọng tài vô hiệu;
b) Thành phần Hội đồng trọng tài, thủ tục tố tụng trọng tài không phù hợp với thoả thuận của các bên hoặc trái với các quy định của Luật này;
c) Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của Hội đồng trọng tài; trường hợp phán quyết trọng tài có nội dung không thuộc thẩm quyền của Hội đồng trọng tài thì nội dung đó bị huỷ;
d) Chứng cứ do các bên cung cấp mà Hội đồng trọng tài căn cứ vào đó để ra phán quyết là giả mạo; Trọng tài viên nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác của một bên tranh chấp làm ảnh hưởng đến tính khách quan, công bằng của phán quyết trọng tài;
đ) Phán quyết trọng tài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
3. Khi Tòa án xem xét đơn yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, nghĩa vụ chứng minh được xác định như sau:
a) Bên yêu cầu hủy phán quyết trọng tài quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này có nghĩa vụ chứng minh Hội đồng trọng tài đã ra phán quyết thuộc một trong các trường hợp đó;
b) Đối với yêu cầu hủy phán quyết trọng tài quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này, Tòa án có trách nhiệm chủ động xác minh thu thập chứng cứ để quyết định hủy hay không hủy phán quyết trọng tài.
Luật Trọng tài thương mại 2010
- Số hiệu: 54/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 564 đến số 565
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trọng tài
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
- Điều 5. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
- Điều 6. Toà án từ chối thụ lý trong trường hợp có thoả thuận trọng tài
- Điều 7. Xác định Toà án có thẩm quyền đối với hoạt động trọng tài
- Điều 8. Xác định Cơ quan thi hành án có thẩm quyền thi hành phán quyết trọng tài, quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Hội đồng trọng tài
- Điều 9. Thương lượng, hoà giải trong tố tụng trọng tài
- Điều 10. Ngôn ngữ
- Điều 11. Địa điểm giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
- Điều 12. Gửi thông báo và trình tự gửi thông báo
- Điều 13. Mất quyền phản đối
- Điều 14. Luật áp dụng giải quyết tranh chấp
- Điều 15. Quản lý nhà nước về Trọng tài
- Điều 16. Hình thức thoả thuận trọng tài
- Điều 17. Quyền lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp của người tiêu dùng
- Điều 18. Thoả thuận trọng tài vô hiệu
- Điều 19. Tính độc lập của thoả thuận trọng tài
- Điều 20. Tiêu chuẩn Trọng tài viên
- Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của Trọng tài viên
- Điều 22. Hiệp hội trọng tài
- Điều 23. Chức năng của Trung tâm trọng tài
- Điều 24. Điều kiện và thủ tục thành lập Trung tâm trọng tài
- Điều 25. Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
- Điều 26. Công bố thành lập Trung tâm trọng tài
- Điều 27. Tư cách pháp nhân và cơ cấu của Trung tâm trọng tài
- Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm trọng tài
- Điều 29. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài
- Điều 30. Đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo
- Điều 31. Thời điểm bắt đầu tố tụng trọng tài
- Điều 32. Thông báo đơn khởi kiện
- Điều 33. Thời hiệu khởi kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
- Điều 34. Phí trọng tài
- Điều 35. Bản tự bảo vệ và việc gửi bản tự bảo vệ
- Điều 36. Đơn kiện lại của bị đơn
- Điều 37. Rút đơn khởi kiện, đơn kiện lại; sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, đơn kiện lại hoặc bản tự bảo vệ
- Điều 38. Thương lượng trong tố tụng trọng tài
- Điều 39. Thành phần Hội đồng trọng tài
- Điều 40. Thành lập Hội đồng trọng tài tại Trung tâm trọng tài
- Điều 41. Thành lập Hội đồng trọng tài vụ việc
- Điều 42. Thay đổi Trọng tài viên
- Điều 43. Xem xét thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, thẩm quyền của Hội đồng trọng tài
- Điều 44. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định của Hội đồng trọng tài về việc không có thỏa thuận trọng tài, thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, thẩm quyền của Hội đồng trọng tài
- Điều 45. Thẩm quyền xác minh sự việc của Hội đồng trọng tài
- Điều 46. Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài về thu thập chứng cứ
- Điều 47. Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài về triệu tập người làm chứng
- Điều 48. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 49. Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 50. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Hội đồng trọng tài
- Điều 51. Thẩm quyền, thủ tục thay đổi, bổ sung, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời của Hội đồng trọng tài
- Điều 52. Trách nhiệm của bên yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 53. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục của Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 54. Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 55. Thành phần, thủ tục phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 56. Việc vắng mặt của các bên
- Điều 57. Hoãn phiên họp giải quyết tranh chấp
- Điều 58. Hoà giải, công nhận hòa giải thành
- Điều 59. Đình chỉ giải quyết tranh chấp
- Điều 60. Nguyên tắc ra phán quyết
- Điều 61. Nội dung, hình thức và hiệu lực của phán quyết trọng tài
- Điều 62. Đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc
- Điều 63. Sửa chữa và giải thích phán quyết; phán quyết bổ sung
- Điều 64. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 65. Tự nguyện thi hành phán quyết trọng tài
- Điều 66. Quyền yêu cầu thi hành phán quyết trọng tài
- Điều 67. Thi hành phán quyết trọng tài
- Điều 68. Căn cứ huỷ phán quyết trọng tài
- Điều 69. Quyền yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài
- Điều 70. Đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài
- Điều 71. Toà án xét đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài
- Điều 72. Lệ phí toà án liên quan đến Trọng tài
- Điều 73. Điều kiện hoạt động của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 74. Hình thức hoạt động của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 75. Chi nhánh
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 77. Văn phòng đại diện
- Điều 78. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 79. Hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam