Điều 28 Luật Thủy lợi 2017
Điều 28. Vận hành hồ chứa thủy điện, vận hành liên hồ chứa phục vụ thủy lợi
1. Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, quy trình vận hành liên hồ chứa phục vụ thủy lợi phải tuân thủ quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các yêu cầu sau đây:
a) Đáp ứng yêu cầu sử dụng nước ở hạ du; ưu tiên cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp;
b) Chủ động dự báo về khả năng cung cấp nguồn nước và có giải pháp điều tiết nước trong điều kiện thời tiết bình thường và điều kiện thời tiết bất thường có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu.
2. Vận hành hồ chứa thủy điện, vận hành liên hồ chứa phục vụ thủy lợi theo đúng quy trình vận hành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các yêu cầu sau đây:
a) Thường xuyên kiểm kê nguồn nước trong hồ chứa, kết hợp với dự báo hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn để lập phương án tích trữ, điều hòa, phân phối nước bảo đảm nhu cầu sử dụng nước cho hạ du;
b) Khi xảy ra hạn hán, thiếu nước phải sử dụng lượng nước trữ còn lại trong hồ chứa để phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và nhu cầu thiết yếu khác;
c) Căn cứ tin dự báo khí tượng thủy văn, số liệu quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, các thông tin liên quan để dự báo, vận hành hồ chứa theo diễn biến thực tế đáp ứng yêu cầu sử dụng nước và dòng chảy ở hạ du;
d) Khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng việc vận hành theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với hồ chứa thủy điện vận hành theo chế độ điều tiết ngày phải có giải pháp bảo đảm công trình thủy lợi ở hạ du hoạt động bình thường.
4. Tổ chức, cá nhân trước khi vận hành xả lũ có trách nhiệm thông báo cho chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan theo quy trình vận hành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Luật Thủy lợi 2017
- Số hiệu: 08/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 517 đến số 518
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước trong hoạt động thủy lợi
- Điều 5. Tiết kiệm nước trong hoạt động thủy lợi
- Điều 6. Khoa học và công nghệ trong hoạt động thủy lợi
- Điều 7. Hợp tác quốc tế trong hoạt động thủy lợi
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy lợi
- Điều 9. Điều tra cơ bản thủy lợi
- Điều 10. Chiến lược thủy lợi
- Điều 11. Quy hoạch thủy lợi
- Điều 12. Nguyên tắc lập quy hoạch thủy lợi
- Điều 13. Nội dung quy hoạch thủy lợi
- Điều 14. Lập, phê duyệt, điều chỉnh, công bố, quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi
- Điều 15. Nguyên tắc trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
- Điều 16. Phân loại và phân cấp công trình thủy lợi
- Điều 17. Yêu cầu trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
- Điều 18. Đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước
- Điều 19. Nguyên tắc quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 20. Nội dung quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 21. Trách nhiệm quản lý công trình thủy lợi
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ quản lý công trình thủy lợi
- Điều 23. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi
- Điều 24. Quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 25. Vận hành công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Điều 26. Vận hành công trình thủy lợi khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng
- Điều 27. Vận hành đập, hồ chứa nước
- Điều 28. Vận hành hồ chứa thủy điện, vận hành liên hồ chứa phục vụ thủy lợi
- Điều 29. Hoạt động dịch vụ thủy lợi
- Điều 30. Phân loại sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 31. Căn cứ cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 32. Hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 33. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 34. Nguyên tắc và căn cứ định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 35. Thẩm quyền quyết định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 36. Hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- Điều 37. Tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Điều 38. Sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước
- Điều 39. Phân chia nguồn tiền thu từ việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 40. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 41. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 42. Trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 43. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 44. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải có giấy phép
- Điều 45. An toàn đập, hồ chứa nước trong quản lý, khai thác
- Điều 46. Bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi
- Điều 47. Thay đổi mục đích sử dụng công trình thủy lợi
- Điều 48. Xử lý công trình hiện có trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
- Điều 49. Yêu cầu phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 50. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 51. Kinh phí hoạt động thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 52. Chuyển giao, thu hồi quyền quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước
- Điều 53. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi
- Điều 54. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
- Điều 55. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi