Điều 11 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
Điều 11. Thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất
1. Chính phủ căn cứ quy định tại
a) Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi;
b) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
c) Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
2. Trong trường hợp cần thiết, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu theo Danh Mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật này.
3. Thẩm quyền áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ thực hiện theo quy định tại
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- Số hiệu: 107/2016/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 06/04/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: 19/05/2016
- Số công báo: Từ số 341 đến số 342
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng chịu thuế
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
- Điều 6. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp
- Điều 7. Thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan
- Điều 8. Trị giá tính thuế, thời Điểm tính thuế
- Điều 9. Thời hạn nộp thuế
- Điều 10. Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất
- Điều 11. Thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất