Khoản 11 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024
11. Công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nhằm hạn chế, ngăn chặn người có hành vi vi phạm pháp luật chống trả, trốn chạy; bảo vệ người thi hành công vụ, người thực hiện nhiệm vụ bảo vệ hoặc báo hiệu khẩn cấp, bao gồm:
a) Súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, hiệu lệnh, đánh dấu và đạn sử dụng cho các loại súng này; phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa; lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ; dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại; khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai; áo giáp; găng tay điện, găng tay bắt dao; lá chắn, mũ chống đạn; thiết bị áp chế bằng âm thanh; ghế thẩm vấn đối tượng đặc biệt thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
b) Động vật nghiệp vụ là động vật được huấn luyện để sử dụng cho yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;
c) Công cụ khác có tính năng, tác dụng tương tự như công cụ hỗ trợ quy định tại điểm a khoản này, không thuộc danh mục do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 5. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 6. Điều kiện, trách nhiệm của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 7. Điều kiện, trách nhiệm của người được giao quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 8. Quản lý, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 9. Trường hợp thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 10. Thủ tục thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 11. Trường hợp mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 12. Số lượng, chủng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ được phép mang vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 13. Thủ tục cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 14. Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ để chào hàng, giới thiệu, triển lãm, trưng bày sản phẩm hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện, thẩm quyền, thủ tục tiếp nhận và quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ do tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài tặng, cho, viện trợ
- Điều 16. Giám định vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 17. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
- Điều 18. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng
- Điều 19. Loại vũ khí quân dụng trang bị cho Cơ yếu, Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm lâm, Kiểm ngư, An ninh hàng không, Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan, lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải quan
- Điều 20. Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng
- Điều 21. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
- Điều 22. Nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng
- Điều 23. Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ độc lập để bảo đảm an ninh, trật tự
- Điều 24. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao
- Điều 25. Thủ tục trang bị vũ khí thể thao
- Điều 26. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
- Điều 27. Sử dụng vũ khí thể thao
- Điều 28. Thủ tục cấp giấy phép mua vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Điều 29. Vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Điều 30. Thủ tục cấp giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
- Điều 31. Khai báo vũ khí thô sơ là hiện vật trưng bày, triển lãm, làm đồ gia bảo
- Điều 32. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng
- Điều 33. Vận chuyển vật liệu nổ quân dụng
- Điều 34. Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 35. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 36. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 37. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 38. Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 39. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 40. Dịch vụ nổ mìn
- Điều 41. Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 42. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp trong quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 43. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
- Điều 44. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ
- Điều 45. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
- Điều 46. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
- Điều 47. Vận chuyển tiền chất thuốc nổ
- Điều 48. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp trong quản lý, sử dụng tiền chất thuốc nổ
- Điều 49. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa công cụ hỗ trợ; quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ
- Điều 50. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
- Điều 51. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
- Điều 52. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
- Điều 53. Thủ tục trang bị công cụ hỗ trợ
- Điều 54. Thủ tục cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ
- Điều 55. Cấp giấy phép sử dụng, đăng ký, khai báo công cụ hỗ trợ
- Điều 56. Vận chuyển công cụ hỗ trợ
- Điều 57. Thủ tục cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ
- Điều 58. Sử dụng công cụ hỗ trợ
- Điều 59. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sửa chữa công cụ hỗ trợ
- Điều 60. Nguyên tắc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 61. Tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 62. Tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ
- Điều 63. Thẩm quyền tiếp nhận, thu gom, phân loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 64. Trình tự, thủ tục tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 65. Tổ chức giao nhận vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 66. Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
- Điều 67. Trình tự, thủ tục phân loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 68. Kinh phí bảo đảm cho việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 69. Nội dung quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 70. Trách nhiệm quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 71. Cập nhật, khai thác, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ