Điều 28 Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
Điều 28. Quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động giám sát
1. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch giám sát; quyết định thành lập đoàn giám sát và tổ chức hoạt động giám sát theo kế hoạch hoặc khi cần thiết.
2. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát báo cáo bằng văn bản, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung giám sát.
3. Xem xét khách quan, khoa học những vấn đề liên quan đến nội dung giám sát.
4. Tổ chức đối thoại để làm rõ nội dung kiến nghị sau giám sát khi cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát.
5. Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét áp dụng các biện pháp để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân; đề nghị xem xét trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Ban hành hoặc phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan ban hành văn bản về kết quả giám sát; chịu trách nhiệm về những nội dung kiến nghị sau giám sát.
7. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân không giải quyết hoặc giải quyết không đúng quy định của pháp luật.
8. Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biểu dương, khen thưởng người có thành tích trong hoạt động giám sát.
Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- Số hiệu: 75/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 09/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 861 đến số 862
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 5. Thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 6. Tổ chức của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 7. Quan hệ giữa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với Nhà nước
- Điều 8. Quan hệ giữa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với Nhân dân
- Điều 9. Quan hệ giữa Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với các tổ chức
- Điều 10. Hoạt động đối ngoại nhân dân
- Điều 11. Ngày truyền thống và Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc
- Điều 12. Nguyên tắc tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Điều 13. Phương thức tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Điều 14. Phối hợp xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- Điều 15. Phản ánh ý kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân
- Điều 16. Phối hợp tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 17. Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện chính sách, pháp luật
- Điều 18. Tiếp công dân, tham gia công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, đặc xá, cử bào chữa viên nhân dân
- Điều 19. Tham gia công tác bầu cử
- Điều 20. Tham gia tuyển chọn Thẩm phán, Kiểm sát viên và giới thiệu Hội thẩm nhân dân
- Điều 21. Tham gia xây dựng pháp luật
- Điều 22. Tham dự các kỳ họp Quốc hội, phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy ban nhân dân
- Điều 23. Tham gia phòng, chống tham nhũng, lãng phí
- Điều 24. Tham gia góp ý, kiến nghị với Nhà nước
- Điều 25. Tính chất, mục đích và nguyên tắc giám sát
- Điều 26. Đối tượng, nội dung, phạm vi giám sát
- Điều 27. Hình thức giám sát
- Điều 28. Quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động giám sát
- Điều 29. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân được giám sát
- Điều 30. Trách nhiệm của Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 31. Quyền và trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc bãi nhiệm đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn
- Điều 32. Tính chất, mục đích và nguyên tắc phản biện xã hội
- Điều 33. Đối tượng, nội dung, phạm vi phản biện xã hội
- Điều 34. Hình thức phản biện xã hội
- Điều 35. Quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động phản biện xã hội
- Điều 36. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo dự thảo văn bản được phản biện