Điều 53 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025
Điều 53. Tổng công trình sư về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
1. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc giao tổng công trình sư là người có uy tín, kinh nghiệm, năng lực vượt trội để chủ trì thực hiện chương trình, nhiệm vụ sau đây:
a) Chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đặc biệt;
b) Chương trình khoa học và công nghệ phát triển công nghệ chiến lược;
c) Chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo khác có quy mô lớn, ý nghĩa đặc biệt, có tính liên ngành, quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của Chính phủ.
2. Trong quá trình thực hiện chương trình, nhiệm vụ được giao, tổng công trình sư có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng, trình duyệt và chịu trách nhiệm về kiến trúc tổng thể, lộ trình công nghệ;
b) Quyết định vấn đề kỹ thuật, công nghệ chiến lược, giải quyết vướng mắc kỹ thuật phức tạp;
c) Phê duyệt thay đổi thiết kế lớn;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn cho người đứng đầu chương trình, nhiệm vụ, hợp phần (nếu có) và đơn vị liên quan;
đ) Quyền tiếp cận thông tin đầy đủ, yêu cầu giải trình;
e) Quyền bảo lưu ý kiến chuyên môn và báo cáo trực tiếp lên cấp cao nhất khi có khác biệt trọng yếu;
g) Tham gia thẩm định, đánh giá các đề xuất, dự án liên quan;
h) Chịu trách nhiệm cá nhân toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền về kết quả kỹ thuật, công nghệ của chương trình, nhiệm vụ.
3. Thẩm quyền và quy trình lựa chọn tổng công trình sư do Chính phủ quy định.
4. Ngoài được hưởng ưu đãi theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật này, trong quá trình thực hiện chương trình, nhiệm vụ được giao, tổng công trình sư còn được hưởng các ưu đãi sau đây:
a) Hưởng lương, phụ cấp ưu đãi đặc biệt theo thỏa thuận; được ngân sách nhà nước bảo đảm để bố trí nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở; được bố trí phương tiện đi lại công vụ trong thời gian thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm an sinh xã hội cho tổng công trình sư và gia đình;
b) Được đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều động nhân lực hoạt động khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ tham gia thực hiện nhiệm vụ; được chủ động lựa chọn, điều động, sử dụng nhân lực trong phạm vi chương trình, nhiệm vụ; thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài và chi trả theo mức kinh phí thỏa thuận;
c) Chủ động quyết định sử dụng kinh phí, nguồn lực được giao, bao gồm cả kinh phí để mua trực tiếp công nghệ, sản phẩm, thiết bị nước ngoài cần thiết cho việc giải mã với giá thỏa thuận, mua trực tiếp bí quyết công nghệ với giá thỏa thuận;
d) Được tạo điều kiện và hỗ trợ kinh phí khảo sát, trao đổi khoa học với nhà khoa học nước ngoài để cập nhật công nghệ mới.
5. Trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp, việc xét công nhận tổng công trình sư thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp. Tổng công trình sư trong lĩnh vực công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật này và Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025
- Số hiệu: 93/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 5. Nguyên tắc trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 6. Định hướng chiến lược và chính sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 7. Ngày Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo Việt Nam
- Điều 8. Liêm chính khoa học, đạo đức nghề nghiệp trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
- Điều 9. Chấp nhận rủi ro trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 10. Trách nhiệm phổ biến, lan tỏa tri thức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 11. Khuyến khích sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và truyền thông, phổ biến tri thức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 12. Tạp chí khoa học
- Điều 13. Trách nhiệm quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 14. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 15. Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 16. Nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 17. Chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia
- Điều 18. Nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đặc biệt; chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia đặc biệt
- Điều 19. Đánh giá hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 20. Chuyển đổi số trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 21. Yêu cầu chung đối với thử nghiệm có kiểm soát công nghệ, quy trình, giải pháp, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới
- Điều 22. Miễn, loại trừ trách nhiệm trong hoạt động thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 23. Bảo vệ người tham gia thử nghiệm có kiểm soát
- Điều 24. Xử lý tài sản trang bị thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 25. Quyền quản lý, sử dụng, quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 26. Kiểm soát chuyển giao kết quả nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 27. Thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 28. Phân chia lợi nhuận từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 29. Nghiên cứu khoa học
- Điều 30. Phát triển công nghệ
- Điều 31. Cơ chế đặc biệt trong giải mã công nghệ, mua bí quyết công nghệ
- Điều 32. Thúc đẩy hợp tác, chia sẻ trong nghiên cứu khoa học
- Điều 33. Ứng dụng khoa học và công nghệ trong dự án đầu tư, chương trình phát triển kinh tế - xã hội
- Điều 34. Thúc đẩy phát triển hệ thống đổi mới sáng tạo lấy doanh nghiệp làm trung tâm
- Điều 35. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp
- Điều 36. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ chiến lược
- Điều 37. Bảo đảm quyền và cơ chế hỗ trợ đối với tổ chức ngoài công lập trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 38. Thúc đẩy văn hóa đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 39. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Điều 40. Quỹ đầu tư mạo hiểm quốc gia và quỹ đầu tư mạo hiểm của địa phương
- Điều 41. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán chuyên biệt cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 42. Phát triển tổ chức có hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 43. Tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 44. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản của tổ chức khoa học và công nghệ
- Điều 45. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- Điều 46. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập đặc thù
- Điều 47. Trung tâm nghiên cứu và phát triển, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 48. Đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 49. Nhân lực hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 50. Chức danh khoa học, chức danh công nghệ
- Điều 51. Quyền của cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 52. Nghĩa vụ của cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 53. Tổng công trình sư về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 54. Thu hút, trọng dụng nhân tài về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 55. Ưu đãi đối với cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 56. Danh hiệu vinh dự Nhà nước, khen thưởng và giải thưởng về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 57. Cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư, chuyên gia hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 58. Viên chức tham gia góp vốn, làm việc, quản lý, điều hành tại doanh nghiệp để thương mại hóa kết quả nghiên cứu
- Điều 59. Xây dựng, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 60. Xây dựng hạ tầng thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 61. Ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
- Điều 62. Nội dung chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 63. Lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng, quyết toán ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Điều 64. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 65. Quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 66. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
- Điều 67. Ưu đãi trong mua sắm sử dụng ngân sách nhà nước đối với sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
