Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020
Điều 208. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các
1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);
5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế;
c) Các khoản nợ khác;
6. Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
8. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
9. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Luật Doanh nghiệp 2020
- Số hiệu: 59/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 713 đến số 714
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Doanh nghiệp và luật khác
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp
- Điều 6. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp
- Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
- Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
- Điều 11. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp
- Điều 12. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Điều 13. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức
- Điều 15. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức
- Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
- Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- Điều 20. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
- Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
- Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều 24. Điều lệ công ty
- Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần
- Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 29. Mã số doanh nghiệp
- Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 33. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 34. Tài sản góp vốn
- Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
- Điều 36. Định giá tài sản góp vốn
- Điều 37. Tên doanh nghiệp
- Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
- Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
- Điều 40. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
- Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
- Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 43. Dấu của doanh nghiệp
- Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 45. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh
- Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 48. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 49. Quyền của thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 51. Mua lại phần vốn góp
- Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 53. Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 54. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
- Điều 55. Hội đồng thành viên
- Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 58. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
- Điều 59. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 60. Biên bản họp Hội đồng thành viên
- Điều 61. Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
- Điều 62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc
- Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc
- Điều 65. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
- Điều 66. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác
- Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 69. Điều kiện để chia lợi nhuận
- Điều 70. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
- Điều 71. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên
- Điều 72. Khởi kiện người quản lý
- Điều 73. Công bố thông tin
- Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
- Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
- Điều 80. Hội đồng thành viên
- Điều 81. Chủ tịch công ty
- Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc
- Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên
- Điều 84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
- Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
- Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
- Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước
- Điều 89. Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước
- Điều 90. Cơ cấu tổ chức quản lý
- Điều 91. Hội đồng thành viên
- Điều 92. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên
- Điều 93. Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 94. Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 95. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên
- Điều 97. Trách nhiệm của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên
- Điều 98. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
- Điều 99. Chủ tịch công ty
- Điều 100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc
- Điều 101. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc
- Điều 102. Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty, Kế toán trưởng
- Điều 103. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
- Điều 104. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát
- Điều 105. Quyền của Ban kiểm soát
- Điều 106. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát
- Điều 107. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
- Điều 108. Miễn nhiệm, cách chức Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
- Điều 109. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 110. Công bố thông tin bất thường
- Điều 111. Công ty cổ phần
- Điều 112. Vốn của công ty cổ phần
- Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Điều 114. Các loại cổ phần
- Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết
- Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức
- Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại
- Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông
- Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Điều 121. Cổ phiếu
- Điều 122. Sổ đăng ký cổ đông
- Điều 123. Chào bán cổ phần
- Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu
- Điều 125. Chào bán cổ phần riêng lẻ
- Điều 126. Bán cổ phần
- Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần
- Điều 128. Chào bán trái phiếu riêng lẻ
- Điều 129. Trình tự, thủ tục chào bán và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ
- Điều 130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ
- Điều 131. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 132. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Điều 133. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
- Điều 134. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại
- Điều 135. Trả cổ tức
- Điều 136. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần được mua lại hoặc cổ tức
- Điều 137. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 139. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 140. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 141. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 142. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 143. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 144. Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 145. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 146. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 147. Hình thức thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
- Điều 148. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua
- Điều 149. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
- Điều 150. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 151. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
- Điều 152. Hiệu lực của nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
- Điều 153. Hội đồng quản trị
- Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 155. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 156. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 157. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 158. Biên bản họp Hội đồng quản trị
- Điều 159. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 160. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 161. Ủy ban kiểm toán
- Điều 162. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty
- Điều 163. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc
- Điều 164. Công khai các lợi ích liên quan
- Điều 165. Trách nhiệm của người quản lý công ty
- Điều 166. Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc
- Điều 167. Chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan
- Điều 168. Ban kiểm soát
- Điều 169. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên
- Điều 170. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
- Điều 171. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
- Điều 172. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên
- Điều 173. Trách nhiệm của Kiểm soát viên
- Điều 174. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
- Điều 175. Trình báo cáo hằng năm
- Điều 176. Công khai thông tin
- Điều 177. Công ty hợp danh
- Điều 178. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 179. Tài sản của công ty hợp danh
- Điều 180. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh
- Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
- Điều 182. Hội đồng thành viên
- Điều 183. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 184. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
- Điều 185. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
- Điều 186. Tiếp nhận thành viên mới
- Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân
- Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Điều 190. Quản lý doanh nghiệp tư nhân
- Điều 191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân
- Điều 192. Bán doanh nghiệp tư nhân
- Điều 193. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt
- Điều 194. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty
- Điều 195. Công ty mẹ, công ty con
- Điều 196. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con
- Điều 197. Báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty con
- Điều 198. Chia công ty
- Điều 199. Tách công ty
- Điều 200. Hợp nhất công ty
- Điều 201. Sáp nhập công ty
- Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
- Điều 203. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 204. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 205. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
- Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
- Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
- Điều 208. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Điều 209. Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
- Điều 210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
- Điều 211. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể
- Điều 212. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 213. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 214. Phá sản doanh nghiệp