Chương 2 Luật Doanh nghiệp 1999
THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Điều 9. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau đây:
2. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
5. Người chưa thành niên; người thành niên bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
6. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án tước quyền hành nghề vì phạm các tội buôn lậu, làm hàng giả, buôn bán hàng giả, kinh doanh trái phép, trốn thuế, lừa dối khách hàng và các tội khác theo quy định của pháp luật;
7. Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, Giám đốc (Tổng giám đốc), Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản không được quyền thành lập doanh nghiệp, không được làm người quản lý doanh nghiệp trong thời hạn từ một đến ba năm, kể từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, trừ các trường hợp quy định tại Luật phá sản doanh nghiệp;
8. Tổ chức nước ngoài, người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
1. Tổ chức, cá nhân được quyền góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, trừ những trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của Nhà nước và công quỹ góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được quyền góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Tổ chức nước ngoài, người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có quyền góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước.
Điều 11. Hợp đồng được ký trước khi đăng ký kinh doanh
1. Hợp đồng phục vụ cho việc thành lập doanh nghiệp có thể được thành viên sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của nhóm thành viên sáng lập ký kết.
2. Trường hợp doanh nghiệp được thành lập, thì doanh nghiệp là người tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp doanh nghiệp không được thành lập, thì người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoàn toàn hoặc liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng đó.
Điều 12. Trình tự thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh
1. Người thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh không có quyền yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ, hồ sơ khác ngoài hồ sơ quy định tại Luật này đối với từng loại hình doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Điều 13. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm:
1. Đơn đăng ký kinh doanh;
2. Điều lệ đối với công ty;
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
4. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận về vốn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Nội dung đơn đăng ký kinh doanh
1. Đơn đăng ký kinh doanh phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
c) Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh;
d) Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư ban đầu của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân;
đ) Phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần mà cổ đông sáng lập đăng ký mua, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần;
e) Họ tên, chữ ký, địa chỉ thường trú của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
2. Đơn đăng ký kinh doanh được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh quy định.
Điều 15. Nội dung Điều lệ công ty
Điều lệ công ty phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
2. Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh;
3. Vốn điều lệ;
4. Họ tên, địa chỉ của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; tên, địa chỉ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; tên, địa chỉ của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
5. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần mà cổ đông sáng lập cam kết mua, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần;
6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
7. Cơ cấu tổ chức quản lý;
8. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần;
9. Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
10. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
11. Các loại quỹ và mức giới hạn từng loại quỹ được lập tại công ty; nguyên tắc phân chia lợi nhuận, trả cổ tức, chịu lỗ trong kinh doanh;
12. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
13. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
14. Chữ ký của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật hoặc tất cả thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của người đại diện theo pháp luật hoặc tất cả cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
Các nội dung khác của Điều lệ công ty do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
2. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần, thời hạn góp vốn cổ phần đối với công ty cổ phần;
3. Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc của tất cả thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Điều 17. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thời điểm bắt đầu kinh doanh
1. Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc đối tượng cấm kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt đúng như quy định tại
c) Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
Điều 18. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
2. Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh;
3. Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định;
4. Họ tên, địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
5. Tên, địa chỉ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; họ tên, địa chỉ thường trú của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Điều 19. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có), mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp, thay đổi người quản lý, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các vấn đề khác trong nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh, thì doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện việc thay đổi.
2. Trường hợp có thay đổi nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp có thay đổi khác, doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh.
Điều 20. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
1. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi bản sao giấy chứng nhận đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý ngành kinh tế, kỹ thuật cùng cấp, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Tổ chức, cá nhân được yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh, cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh và phải trả phí theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 21. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
1. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày của trung ương trong ba số liên tiếp về các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
c) Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh;
d) Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân;
đ) Tên và địa chỉ của chủ sở hữu, của tất cả thành viên sáng lập;
e) Họ tên và địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
g) Nơi đăng ký kinh doanh.
2. Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải công bố nội dung những thay đổi đó theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 22. Chuyển quyền sở hữu tài sản
1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người cam kết góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất, thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải có các nội dung chủ yếu: tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên và địa chỉ người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị các tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;
c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng các tài sản không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
Điều 23. Định giá tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn nếu không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, thì phải được định giá.
2. Đối với tài sản góp vốn vào doanh nghiệp khi thành lập, thì tất cả thành viên sáng lập là người định giá các tài sản đó. Giá trị các tài sản góp vốn phải được thông qua theo nguyên tắc nhất trí.
3. Trong quá trình hoạt động, Hội đồng quản trị công ty cổ phần, Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, tất cả thành viên hợp danh của công ty hợp danh là người định giá tài sản góp vốn.
4. Người định giá quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác đối với giá trị tài sản góp vốn. Trường hợp giá trị tài sản góp vốn được định cao hơn so với giá trị thực tế của nó tại thời điểm góp vốn, thì người góp vốn và người định giá phải góp đủ số vốn như đã được định giá; nếu gây thiệt hại cho người khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.
Trường hợp người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan chứng minh được tài sản góp vốn được định giá sai so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn, thì có quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh buộc người định giá phải định giá lại hoặc chỉ định tổ chức giám định để giám định lại giá trị tài sản góp vốn.
Điều 24. Tên, trụ sở và con dấu của doanh nghiệp
1. Tên của doanh nghiệp phải bảo đảm:
a) Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký kinh doanh;
b) Không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
c) Phải viết bằng tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn;
d) Ngoài các quy định nói tại các điểm a, b và c khoản này, thì còn phải viết rõ loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ "trách nhiệm hữu hạn" viết tắt là "TNHH"; công ty cổ phần, từ "cổ phần" viết tắt là "Cp"; công ty hợp danh, từ "hợp danh" viết tắt là "HD"; doanh nghiệp tư nhân, từ "tư nhân" viết tắt là "TN".
2. Trụ sở chính của doanh nghiệp phải ở trên lãnh thổ Việt Nam; phải có địa chỉ được xác định, gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên thôn, làng, xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại và số fax (nếu có).
3. Doanh nghiệp có con dấu riêng theo quy định của Chính phủ.
Điều 25. Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp
2. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Trình tự và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện do Chính phủ quy định.
Luật Doanh nghiệp 1999
- Số hiệu: 13/1999/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 12/06/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 29
- Ngày hiệu lực: 01/01/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng Luật doanh nghiệp và các luật có liên quan
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và người sở hữu doanh nghiệp
- Điều 5. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác trong doanh nghiệp
- Điều 6. Ngành, nghề kinh doanh
- Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
- Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 9. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
- Điều 10. Quyền góp vốn
- Điều 11. Hợp đồng được ký trước khi đăng ký kinh doanh
- Điều 12. Trình tự thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Nội dung đơn đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Nội dung Điều lệ công ty
- Điều 16. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
- Điều 17. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thời điểm bắt đầu kinh doanh
- Điều 18. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 19. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 21. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Chuyển quyền sở hữu tài sản
- Điều 23. Định giá tài sản góp vốn
- Điều 24. Tên, trụ sở và con dấu của doanh nghiệp
- Điều 25. Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp
- Điều 26. Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 27. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
- Điều 28. Sổ đăng ký thành viên
- Điều 29. Quyền của thành viên
- Điều 30. Nghĩa vụ của thành viên
- Điều 31. Mua lại phần vốn góp
- Điều 32. Chuyển nhượng phần vốn góp
- Điều 33. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
- Điều 34. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
- Điều 35. Hội đồng thành viên
- Điều 36. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Điều 37. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
- Điều 38. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
- Điều 39. Quyết định của Hội đồng thành viên
- Điều 40. Biên bản họp Hội đồng thành viên
- Điều 41. Giám đốc (Tổng giám đốc)
- Điều 42. Các hợp đồng phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Điều 43. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 44. Điều kiện để chia lợi nhuận
- Điều 45. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia
- Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
- Điều 48. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
- Điều 49. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
- Điều 50. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 51. Công ty cổ phần
- Điều 52. Các loại cổ phần
- Điều 53. Quyền của cổ đông phổ thông
- Điều 54. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
- Điều 55. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết
- Điều 56. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức
- Điều 57. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại
- Điều 58. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
- Điều 59. Cổ phiếu
- Điều 60. Sổ đăng ký cổ đông
- Điều 61. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
- Điều 62. Phát hành trái phiếu
- Điều 63. Mua cổ phần, trái phiếu
- Điều 64. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
- Điều 65. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty
- Điều 66. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại
- Điều 67. Trả cổ tức
- Điều 68. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức
- Điều 69. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
- Điều 70. Đại hội đồng cổ đông
- Điều 71. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 72. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 73. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 74. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 75. Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 76. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 77. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 78. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
- Điều 79. Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Điều 80. Hội đồng quản trị
- Điều 81. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 82. Cuộc họp Hội đồng quản trị
- Điều 83. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 84. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 85. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty
- Điều 86. Nghĩa vụ của người quản lý công ty
- Điều 87. Các hợp đồng phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận
- Điều 88. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
- Điều 89. Cung cấp thông tin cho Ban kiểm soát
- Điều 90. Những người không được làm thành viên Ban kiểm soát
- Điều 91. Những vấn đề khác liên quan đến Ban kiểm soát
- Điều 92. Yêu cầu về kiểm toán
- Điều 93. Công khai thông tin về công ty cổ phần
- Điều 94. Chế độ lưu giữ tài liệu của công ty cổ phần
- Điều 95. Công ty hợp danh
- Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
- Điều 97. Quản lý công ty hợp danh
- Điều 98. Quy định cụ thể về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty hợp danh
- Điều 99. Doanh nghiệp tư nhân
- Điều 100. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
- Điều 101. Quản lý doanh nghiệp
- Điều 102. Cho thuê doanh nghiệp
- Điều 103. Bán doanh nghiệp tư nhân
- Điều 104. Tạm ngừng hoạt động
- Điều 105. Chia doanh nghiệp
- Điều 106. Tách doanh nghiệp
- Điều 107. Hợp nhất doanh nghiệp
- Điều 108. Sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 109. Chuyển đổi công ty
- Điều 110. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 111. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
- Điều 112. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Điều 113. Phá sản doanh nghiệp
- Điều 114. Nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 115. Cơ quan quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
- Điều 116. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 117. Thanh tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 118. Năm tài chính và báo cáo tài chính của doanh nghiệp