Mục 2 Chương 3 Luật Đầu tư công 2014
1. Thực hiện theo quy định tại các
2. Phù hợp với khả năng cân đối vốn ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, dự kiến khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư khác đối với các dự án sử dụng nhiều nguồn vốn đầu tư.
3. Thuộc chương trình, nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước đã được phê duyệt.
4. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước không do cấp mình quản lý phải được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
5. Phù hợp nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trong kỳ kế hoạch theo quy định của Chính phủ.
6. Mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án không vượt quá tổng mức vốn của chương trình, dự án đã được phê duyệt.
1. Thực hiện theo quy định tại các
2. Phù hợp với khả năng cân đối thu, chi ngân sách địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư khác đối với các dự án sử dụng nhiều nguồn vốn đầu tư.
3. Thuộc chương trình, nhiệm vụ chi đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương đã được phê duyệt.
4. Các dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương không do cấp mình quản lý phải được cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
1. Thực hiện theo quy định tại
2. Việc phân bổ, sử dụng nguồn vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương theo đúng mục tiêu quy định tại nghị quyết của Quốc hội, quy định của Chính phủ.
1. Thực hiện theo quy định tại
2. Phù hợp với khả năng huy động các nguồn vốn vay và nguồn vốn huy động khác.
3. Bảo đảm khả năng cân đối ngân sách địa phương để hoàn trả vốn trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương theo đúng thời gian quy định.
4. Không sử dụng vốn bổ sung có mục tiêu nguồn ngân sách trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ để hoàn trả vốn trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vay khác của ngân sách địa phương.
5. Không sử dụng vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương để trả lãi và phí vốn trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương, trừ các khoản lãi và phí được tính trong tổng mức đầu tư của từng dự án đã được phê duyệt.
6. Danh mục dự án sử dụng vốn trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương phải thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt. Mức vốn bố trí cho các dự án không vượt quá mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt.
7. Danh mục dự án sử dụng các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương phải thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt. Mức vốn bố trí cho các dự án không vượt quá mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được phê duyệt.
1. Thực hiện theo quy định tại các
2. Phù hợp với khả năng huy động vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
3. Thuộc đối tượng sử dụng vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ.
4. Đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
5. Phù hợp với nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn công trái quốc gia và vốn trái phiếu Chính phủ trong kỳ kế hoạch theo quy định của Chính phủ.
6. Mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án không vượt quá tổng mức vốn của chương trình, dự án đã được phê duyệt.
1. Trước ngày 20 tháng 10 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Chính phủ trình Quốc hội kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn sau.
2. Trước ngày 10 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Quốc hội quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau, bao gồm các nội dung sau:
a) Mục tiêu, định hướng đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ của cả nước;
b) Tổng mức vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước;
c) Tổng mức vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;
d) Danh mục chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia;
đ) Giải pháp, chính sách chủ yếu để thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn.
3. Trước ngày 10 tháng 12 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ cho các bộ, ngành và địa phương.
4. Trước ngày 31 tháng 12 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ cho các bộ, ngành và địa phương.
1. Trước ngày 20 tháng 10 hằng năm, Chính phủ trình Quốc hội kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm sau.
2. Trước ngày 20 tháng 11 hằng năm, Quốc hội quyết định kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm sau.
3. Trước ngày 20 tháng 11 hằng năm, căn cứ tổng mức vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ đã được Quốc hội quyết định trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, Chính phủ quyết định tổng mức vốn kế hoạch đầu tư vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ năm sau.
4. Trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm sau theo tổng mức vốn đã được Quốc hội quyết định cho các bộ, ngành và địa phương.
5. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết danh mục và tổng mức vốn kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ năm sau cho các bộ, ngành và địa phương.
6. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao chi tiết danh mục và mức vốn kế hoạch đầu tư năm sau vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ của từng dự án cho các bộ, ngành và địa phương.
7. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, các bộ, ngành và địa phương giao hoặc thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ năm sau cho các đơn vị.
1. Trước ngày 10 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp kế hoạch đầu tư công trung hạn, bao gồm danh mục chương trình, dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án theo từng nguồn vốn thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn.
2. Trước ngày 20 tháng 12 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn, bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án theo từng nguồn vốn.
3. Trước ngày 25 tháng 12 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn của cấp mình, bao gồm tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục và mức vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương bố trí cho từng dự án.
4. Trước ngày 31 tháng 12 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân các cấp giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các đơn vị thực hiện.
1. Trước ngày 20 tháng 11 hằng năm, Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp kế hoạch đầu tư năm sau, bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án theo từng nguồn vốn.
2. Trước ngày 10 tháng 12 hằng năm, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch đầu tư năm sau của cấp mình, bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án theo từng nguồn vốn.
3. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định kế hoạch đầu tư năm sau của cấp mình, bao gồm danh mục và mức vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương bố trí cho từng dự án.
4. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân các cấp giao kế hoạch đầu tư năm sau cho các đơn vị thực hiện.
Luật Đầu tư công 2014
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật đầu tư công, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Lĩnh vực đầu tư công
- Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công
- Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia
- Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
- Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
- Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C
- Điều 11. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công
- Điều 12. Nguyên tắc quản lý đầu tư công
- Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công
- Điều 14. Công khai, minh bạch trong đầu tư công
- Điều 15. Chi phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 16. Các hành vi bị cấm trong đầu tư công
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 18. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 19. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 20. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 21. Thủ tục và nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 22. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình thuộc thẩm quyền của Chính phủ
- Điều 23. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A
- Điều 24. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 25. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý
- Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của bộ, cơ quan trung ương
- Điều 27. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý
- Điều 28. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư
- Điều 29. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư
- Điều 30. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư
- Điều 31. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã và vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã
- Điều 32. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 33. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục, nội dung quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp và dự án theo hình thức đối tác công tư
- Điều 34. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 35. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
- Điều 36. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C
- Điều 37. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 38. Phân cấp thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án
- Điều 39. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 40. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án
- Điều 41. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 42. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 43. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 44. Trình tự lập, thẩm định, quyết định dự án
- Điều 45. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 46. Điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 47. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án
- Điều 48. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định chương trình, dự án
- Điều 49. Phân loại kế hoạch đầu tư công
- Điều 50. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 51. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 52. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 53. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 54. Nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho chương trình, dự án
- Điều 55. Điều kiện chương trình, dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn
- Điều 56. Điều kiện chương trình, dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm
- Điều 57. Vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 58. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn
- Điều 59. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công hằng năm
- Điều 60. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 61. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn cân đối ngân sách địa phương
- Điều 62. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương
- Điều 63. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư
- Điều 64. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ
- Điều 65. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ
- Điều 66. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ
- Điều 67. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư
- Điều 68. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư
- Điều 69. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 70. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 71. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đầu tư vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 72. Tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 73. Chấp hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 74. Triển khai kế hoạch đầu tư công
- Điều 75. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
- Điều 76. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 77. Theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công
- Điều 78. Đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 79. Theo dõi, kiểm tra chương trình, dự án
- Điều 80. Đánh giá chương trình, dự án
- Điều 81. Nội dung đánh giá chương trình, dự án
- Điều 82. Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 83. Trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 84. Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 85. Thanh tra đầu tư công
- Điều 86. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 87. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 90. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan trung ương
- Điều 91. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 93. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Điều 94. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán Nhà nước
- Điều 95. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 96. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc đề xuất chủ trương đầu tư
- Điều 97. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 98. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư liên quan đến lập chương trình, dự án
- Điều 99. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 100. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tư vấn thiết kế chương trình, dự án
- Điều 101. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 102. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện chương trình, dự án
- Điều 103. Quyền và trách nhiệm của Ban Quản lý chương trình, dự án
- Điều 104. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo dõi, đánh giá và kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 105. Xử lý vi phạm