Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Luật Đầu tư 2020
- Số hiệu: 61/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 17/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 717 đến số 718
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật Đầu tư và các luật có liên quan
- Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh
- Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
- Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, điều kiện đầu tư kinh doanh
- Điều 9. Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 10. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản
- Điều 11. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
- Điều 12. Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
- Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
- Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
- Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
- Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 18. Hình thức hỗ trợ đầu tư
- Điều 19. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 20. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt
- Điều 21. Hình thức đầu tư
- Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
- Điều 25. Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
- Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
- Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
- Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC
- Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư
- Điều 30. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Điều 31. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 34. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Điều 35. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 36. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 39. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 40. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 41. Điều chỉnh dự án đầu tư
- Điều 42. Nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư
- Điều 43. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
- Điều 44. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 45. Xác định giá trị vốn đầu tư; giám định giá trị vốn đầu tư; giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
- Điều 46. Chuyển nhượng dự án đầu tư
- Điều 47. Ngừng hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
- Điều 53. Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài
- Điều 54. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
- Điều 55. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 56. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 57. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
- Điều 58. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 59. Quyết định đầu tư ra nước ngoài
- Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 61. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 62. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 63. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 64. Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 65. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 66. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 67. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài
- Điều 68. Chuyển lợi nhuận về nước