Điều 22 Luật dân quân tự vệ năm 2009
Điều 22. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở
1. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở gồm Chỉ huy trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm; Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó là cán bộ kiêm nhiệm.
a) Tham mưu cho cấp ủy Đảng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo công tác quốc phòng, quân sự của cơ quan, tổ chức mình; đăng ký, quản lý tự vệ tại cơ quan, tổ chức, thực hiện công tác tuyển quân và quản lý lực lượng dự bị động viên dưới sự chỉ đạo của cơ quan quân sự địa phương; thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức; thực hiện chính sách hậu phương quân đội;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự của cơ quan, tổ chức; kế hoạch tổ chức lực lượng, huấn luyện và hoạt động của tự vệ; kế hoạch bảo vệ cơ quan, tổ chức; kế hoạch phòng thủ dân sự, kế hoạch bảo đảm hậu cần, kỹ thuật tại chỗ và tham gia xây dựng kế hoạch khác có liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở cơ sở;
c) Giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch động viên quốc phòng về người, phương tiện kỹ thuật và cơ sở vật chất khác theo chỉ tiêu của Nhà nước; tham gia xây dựng khu vực phòng thủ, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự tại địa phương nơi đặt trụ sở;
d) Tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, giáo dục chính trị, pháp luật cho tự vệ; chỉ huy tự vệ thực hiện nhiệm vụ quy định tại
đ) Tổ chức đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, trang bị của các đơn vị tự vệ thuộc quyền theo quy định của pháp luật;
e) Giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết về công tác quốc phòng, quân sự, công tác tổ chức và hoạt động của tự vệ thuộc quyền.
Luật dân quân tự vệ năm 2009
- Số hiệu: 43/2009/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 23/11/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 133 đến số 134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Vị trí, chức năng của dân quân tự vệ
- Điều 4. Thành phần của dân quân tự vệ
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ
- Điều 7. Giám sát việc thực hiện pháp luật về dân quân tự vệ
- Điều 8. Nhiệm vụ của dân quân tự vệ
- Điều 9. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ trong thời bình
- Điều 10. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 11. Tiêu chuẩn và tuyển chọn vào dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 12. Tạm hoãn, miễn, thôi trước thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 13. Đăng ký, quản lý dân quân tự vệ
- Điều 14. Hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt trong thời bình
- Điều 15. Ngày truyền thống của dân quân tự vệ
- Điều 16. Các hành vi bị cấm
- Điều 17. Tổ chức dân quân tự vệ
- Điều 18. Quy mô tổ chức của dân quân tự vệ
- Điều 19. Tổ chức tự vệ trong doanh nghiệp
- Điều 20. Chức vụ chỉ huy cơ bản của dân quân tự vệ
- Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 22. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở
- Điều 23. Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương
- Điều 24. Thôn đội
- Điều 25. Trang phục, sao mũ, phù hiệu và Giấy chứng nhận dân quân tự vệ nòng cốt
- Điều 26. Nơi làm việc và trang thiết bị của Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 27. Con dấu của Ban chỉ huy quân sự
- Điều 28. Thành lập, giải thể Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở và đơn vị dân quân tự vệ
- Điều 29. Thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 30. Miễn nhiệm cán bộ Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, cán bộ chỉ huy quân sự cơ sở và cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 31. Vũ khí, công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật của dân quân tự vệ
- Điều 32. Đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Điều 33. Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ dân quân tự vệ
- Điều 34. Huấn luyện dân quân tự vệ
- Điều 35. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện dân quân tự vệ trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh
- Điều 36. Diễn tập, hội thi, hội thao
- Điều 37. Lập, phê chuẩn kế hoạch hoạt động
- Điều 38. Hoạt động sẵn sàng chiến đấu.
- Điều 39. Hoạt động chiến đấu của dân quân tự vệ
- Điều 40. Hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo
- Điều 41. Hoạt động bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
- Điều 42. Vận động nhân dân và tham gia xây dựng cơ sở
- Điều 43. Hoạt động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng, chống cháy rừng, bảo vệ môi trường
- Điều 44. Thẩm quyền điều động dân quân tự vệ
- Điều 45. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
- Điều 46. Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng
- Điều 47. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ
- Điều 48. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ biển
- Điều 49. Chế độ, chính sách đối với dân quân thường trực
- Điều 50. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trong thời gian làm nhiệm vụ của tự vệ nòng cốt
- Điều 51. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ bị ốm, bị tai nạn, bị chết, bị thương, hy sinh
- Điều 52. Nguồn kinh phí
- Điều 53. Nhiệm vụ chi của Bộ Quốc phòng
- Điều 54. Nhiệm vụ chi của địa phương
- Điều 55. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức
- Điều 56. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách