Điều 20 Luật Chuyển giao công nghệ 2017
Điều 20. Thực hiện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
1. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư; trường hợp cần tham vấn chuyên môn thì thực hiện thông qua các hình thức sau đây:
a) Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ;
b) Lấy ý kiến tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập.
2. Hội đồng tư vấn do cơ quan chủ trì có ý kiến về công nghệ quyết định thành lập. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, trung thực, tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp. Hội đồng tư vấn chịu trách nhiệm về kết luận và kiến nghị trước cơ quan thành lập hội đồng. Kết luận và kiến nghị của hội đồng phải được lập thành văn bản.
3. Thành viên hội đồng tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình và giữ bí mật thông tin liên quan đến dự án đầu tư. Ý kiến của các thành viên hội đồng phải được lập thành văn bản.
4. Kinh phí tổ chức lấy ý kiến về công nghệ trong dự án đầu tư được thực hiện như sau:
a) Trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư được bảo đảm bằng ngân sách nhà nước;
b) Trong giai đoạn quyết định đầu tư do chủ đầu tư chịu trách nhiệm và được tính trong tổng mức đầu tư.
Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- Số hiệu: 07/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 515 đến số 516
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 4. Đối tượng công nghệ được chuyển giao
- Điều 5. Hình thức chuyển giao công nghệ
- Điều 6. Phương thức chuyển giao công nghệ
- Điều 7. Quyền chuyển giao công nghệ
- Điều 8. Góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư
- Điều 9. Công nghệ khuyến khích chuyển giao
- Điều 10. Công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 11. Công nghệ cấm chuyển giao
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 13. Thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
- Điều 14. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 15. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ trong giai đoạn quyết định đầu tư
- Điều 16. Nội dung giải trình về sử dụng công nghệ trong hồ sơ dự án đầu tư
- Điều 17. Trình tự thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 18. Trình tự thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư trong giai đoạn quyết định đầu tư
- Điều 19. Nội dung thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
- Điều 20. Thực hiện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
- Điều 21. Kiểm tra, giám sát công nghệ trong dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ
- Điều 22. Giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 23. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 24. Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
- Điều 27. Giá, phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
- Điều 28. Chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ
- Điều 31. Đăng ký chuyển giao công nghệ
- Điều 32. Hiệu lực Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
- Điều 33. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
- Điều 34. Nghĩa vụ bảo mật trong việc cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
- Điều 35. Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 36. Thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 37. Chương trình Đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 38. Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 39. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 40. Phát triển công nghệ tạo ra và hoàn thiện các sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực
- Điều 41. Biện pháp phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 42. Phát triển nguồn cung, nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 43. Phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
- Điều 44. Công bố, trình diễn, giới thiệu công nghệ
- Điều 45. Các loại hình dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 46. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 47. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 48. Tổ chức thực hiện hoạt động đánh giá, thẩm định giá, giám định công nghệ
- Điều 49. Công nghệ khuyến khích chuyển giao cho vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 50. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển giao công nghệ cho vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 51. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động chuyển giao công nghệ cho vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Điều 52. Chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
- Điều 53. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 54. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 55. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 56. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 57. Thống kê chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ
- Điều 58. Trách nhiệm của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài đối với hoạt động chuyển giao công nghệ