Điều 7 Luật Bình đẳng giới 2006
Điều 7. Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới
1. Bảo đảm bình đẳng giới trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và gia đình; hỗ trợ và tạo điều kiện cho nam, nữ phát huy khả năng, có cơ hội như nhau để tham gia vào quá trình phát triển và thụ hưởng thành quả của sự phát triển.
2. Bảo vệ, hỗ trợ người mẹ khi mang thai, sinh con và nuôi con nhỏ; tạo điều kiện để nam, nữ chia sẻ công việc gia đình.
3. Áp dụng những biện pháp thích hợp để xoá bỏ phong tục, tập quán lạc hậu cản trở thực hiện mục tiêu bình đẳng giới.
4. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân tham gia các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới.
5. Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới tại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; hỗ trợ những điều kiện cần thiết để nâng chỉ số phát triển giới đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương mà chỉ số phát triển giới thấp hơn mức trung bình của cả nước.
Luật Bình đẳng giới 2006
- Số hiệu: 73/2006/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 340 đến số 341
- Ngày hiệu lực: 01/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế về bình đẳng giới
- Điều 4. Mục tiêu bình đẳng giới
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về bình đẳng giới
- Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về bình đẳng giới
- Điều 9. Cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 11. Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
- Điều 12. Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế
- Điều 13. Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
- Điều 14. Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Điều 15. Bình đẳng giới trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
- Điều 16. Bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao
- Điều 17. Bình đẳng giới trong lĩnh vực y tế
- Điều 18. Bình đẳng giới trong gia đình
- Điều 19. Biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới
- Điều 20. Bảo đảm các nguyên tắc cơ bản về bình đẳng giới trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật
- Điều 21. Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 22. Thẩm tra lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
- Điều 23. Thông tin, giáo dục, truyền thông về giới và bình đẳng giới
- Điều 24. Nguồn tài chính cho hoạt động bình đẳng giới
- Điều 25. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về bình đẳng giới
- Điều 27. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 28. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 29. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên
- Điều 30. Trách nhiệm của Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
- Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội trong việc thực hiện bình đẳng giới tại cơ quan, tổ chức mình
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức khác trong việc thực hiện bình đẳng giới tại cơ quan, tổ chức mình
- Điều 33. Trách nhiệm của gia đình
- Điều 34. Trách nhiệm của công dân
- Điều 35. Thanh tra việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới
- Điều 36. Giám sát việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới
- Điều 37. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới
- Điều 38. Tố cáo và giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới
- Điều 39. Nguyên tắc xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới
- Điều 40. Các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế
- Điều 41. Các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong gia đình
- Điều 42. Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật về bình đẳng giới